Ở một loài Đại bàng, màu sắc lông do một gen nằm trên vùng tương đồng của cặp NST giới tính quy định. Giới cái của loài này có khả năng tạo ra tối đa 6 loại giao tử bình thường khác nhau về tính trạng màu sắc lông. Hai cặp gen khác có số alen bằng nhau và cùng nằm trên một cặp NST thường lần lượt qui định chiều dài cánh và chiều cao chân có khả năng tạo ra tối đa 120 kiểu gen dị hợp.
Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
I. Số kiểu gen tối đa về cả 3 cặp gen là 2040.
II. Ở Đại bàng đực, có tối đa 216 số loại kiểu gen dị hợp về cả 3 gen trên.
III. Ở Đại bàng đực, có tối đa 48 kiểu gen đồng hợp về cả 3 gen trên.
IV. Số kiểu giao phối tối đa trong quần thể là 4161600.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo sai- Giả sử gen quy định màu sắc lông có x alen nằm trên vùng tương đồng của NST giới tính X → số giao tử của con cái (XY) = giao tử X + giao tử Y = 2x = 6 → x = 3 alen.
- Giả sử gen quy định chiều dài cánh và chiều cao chân có số alen là a; ta coi như 1 gen có a2 alen; đặt a2 =x (hai cặp gen này có số alen bằng nhau)
Ta có \(C_{x}^{2}=120\to x=16\to \) mỗi gen có 4 alen
- Ta có: \(_{4}^{4}II_{4}^{4}{{:}^{3}}{{X}^{3}}{{Y}^{3}}\)
→ số kiểu gen ở giới cái: \(\left( C_{16}^{2}+16 \right)\times \left( C_{3}^{2}+3 \right)=816\)
Số kiểu gen ở giới đực: \(\left( C_{16}^{2}+16 \right)\times {{3}^{2}}=1224\)
(1) Đúng: Số kiểu gen tối đa về cả 3 cặp gen = \(\left( C_{16}^{2}+16 \right)\times \left( C_{3}^{2}+3+{{3}^{2}} \right)=2040\) kiểu gen.
(2) Đúng:Ở Đại bàng đực số kiểu gen dị hợp về cả 3 cặp gen = \(\left( C_{4}^{2}C_{4}^{2} \right)\times 2C_{3}^{2}=216\) = 162 kiểu gen.
(3) đúng: Số kiểu gen đồng hợp về cả 3 cặp gen ở đại bàng đực là = 4×4×3 =48 kiểu gen.
(4) sai: Số kiểu giao phối tối đa trong quần thể = KG XX x KG XY = 816 × 1224 = 998784