Ở một loài động vật giới đực dị giao tử, tính trạng râu mọc ở cằm do một cặp alen trên NST thường chi phối, tiến hành phép lai P thuần chủng, tương phản được F1 100% con đực có râu và 100% cái không râu, cho F1 ngẫu phối với nhau được đời F2, trong số những con cái 75% không có râu, trong khi đó trong số các con đực 75% có râu. Có bao nhiêu nhận định dưới đây là chính xác?
(1) Tính trạng mọc râu do gen nằm trên NST giới tính chi phối.
(2) Tỉ lệ có râu : không râu cả ở F1 và F2 tính chung cho cả 2 giới là 1:1.
(3) Cho các con cái F2 không râu ngẫu phối với con đực không râu, ở đời sau có 83,33% cá thể không râu.
(4) Nếu cho các con đực có râu ở F2 lai với các con cái không râu ở F2, đời F3 vẫn thu được tỉ lệ 1:1
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo sai(1) Sai. Tính trạng râu mọc ở cằm do một cặp alen trên NST thường chi phối.
(2) Đúng. Pt/c: Tương phản → F1:100% ♂ có râu (Aa): 100% ♀ không râu (Aa)
→ Giới tính có ảnh hưởng đến tính trạng râu mọc ở cằm.
F1 × F1 : Giới ♀: 0,25 có râu; 0,75 không râu.
Giới ♂: 0,75 có râu; 0,25 không râu.
→ Tỉ lệ chung: 1 có râu: 1 không râu.
(3) Đúng. F2: Giới ♀ không râu (2/3Aa; 1/3aa) x Giới ♂ không râu (aa)
F3: 2/3AA :1/3Aa
Vì tỉ lệ giới tính là 1:1 → Giới ♂: Có râu: 1/6 → Tỉ lệ không râu: 5/6 = 83,33%
(4) Đúng. F2 ♂ có râu (1/3AA; 2/3aa) x ♀ không râu (2/3Aa; 1/3aa)
2/3A; 1/3a 1/3A; 2/3a
F3: 2/9AA : 5/9Aa : 2/9 aa
→ Giới ♀: 7/9 có râu : 2/9 không râu
→ Giới ♂: 2/9 có râu : 7/9 không râu
→ Tỉ lệ chung: 1 có râu: 1 không râu.