Sục V lít khí CO2 (đktc) vào bình đựng 2 lít dung dịch Ca(OH)2 0,01M, thu được 1 g kết tủa. Xác định V.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiSục khí CO2 vào dung dịch Ca(OH)2 thu được 1 g kết tủa thì có 2 trường hợp xảy ra.
Trường hợp 1: Phản ứng chỉ tạo ra 1 g kết tủa:
\(\begin{array}{l} {n_{CaC{{\rm{O}}_3}}} = \frac{1}{{100}} = 0,01(mol)\\ \begin{array}{*{20}{l}} {C{O_2}\; + {\rm{ }}Ca{{\left( {OH} \right)}_2}\; \to {\rm{ }}CaC{O_3}\; + {\rm{ }}{H_2}O\;\;\;\;\;\;{\rm{ }}\left( 1 \right)}\\ {0,01{\rm{ }}\;{\rm{ }}\;{\rm{ }}\;{\rm{ }} \leftarrow {\rm{ }}\;{\rm{ }}\;{\rm{ }}\;{\rm{ }}\;{\rm{ }}\;{\rm{ }}\;{\rm{ }}\;{\rm{ }}\;0,01{\rm{ }}\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\left( {mol} \right)} \end{array} \end{array}\)
Theo đề bài: nCa(OH)2 = 0,01.2 = 0,02 (mol). Vậy Ca(OH)2 dư.
VCO2 = 22,4.0,01 = 0,224 (lít).
Trường hợp 2: Phản ứng tạo ra nhiều hơn 1 g kết tủa, sau đó tan bớt trong CO2 dư còn lại 1 g.
\(\begin{array}{*{20}{l}} {C{O_2}\; + {\rm{ }}Ca{{\left( {OH} \right)}_2}\; \to {\rm{ }}CaC{O_{3\;}} + {\rm{ }}{H_2}O}\\ {0,02{\rm{ }} \leftarrow \;0,02{\rm{ }}\;{\rm{ }} \to \;{\rm{ }}\;{\rm{ }}\;{\rm{ }}0,02{\rm{ }}\left( {mol} \right)} \end{array}\)
Số mol CaCO3 bị tan: 0,02 - 0,01 = 0,01 mol
\(\begin{array}{*{20}{l}} {CaC{O_3}\; + {\rm{ }}C{O_2}\; + {\rm{ }}{H_2}O{\rm{ }} \to {\rm{ }}Ca{{\left( {HC{O_3}} \right)}_2}}\\ {0,01{\rm{ }} \to \;\;\;\;0,01{\rm{ }}\left( {mol} \right)}\\ {{V_{CO2}}\; = {\rm{ }}22,4.\left( {0,02{\rm{ }} + {\rm{ }}0,01} \right){\rm{ }} = {\rm{ }}0,672{\rm{ }}\left( l \right).} \end{array}\)