Thổi từ từ khí CO2 đến dư vào dung dịch chứa 0,12 mol Ca(OH)2 . Sự phụ thuộc của số mol kết tủa thu được vào số mol CO2 phản ứng được biểu điễn theo đồ thị sau:
Mối quan hệ của a và b là:
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiCác phản ứng:
\(\begin{array}{*{20}{l}} {Ca{{\left( {OH} \right)}_2}\; + {\rm{ }}C{O_2}\; \to {\rm{ }}CaC{O_3}\; + {\rm{ }}{H_2}O\left( 1 \right)}\\ {CaC{O_3}\; + {\rm{ }}C{O_2}\; + {\rm{ }}{H_2}O{\rm{ }} \to {\rm{ }}Ca{{\left( {HC{O_3}} \right)}_2}\left( 2 \right)} \end{array}\)
- Tại nCO2 = a (đồ thị đi lên) ⇒ Chỉ xảy ra phản ứng (1)
⇒ nCaCO3 = nCO2 = a
- Tại nCO2 = b (đồ thị đi xuống): Kết tủa đã bị hòa tan một phần
Sản phẩm lúc này gồm:
\(\begin{array}{*{20}{l}} {CaC{O_3}:{\rm{ }}a{\rm{ }}mol}\\ {Ca{{\left( {HC{O_3}} \right)}_2}:{\rm{ }}0,12{\rm{ }} - {\rm{ }}a{\rm{ }}\left( {BTNT{\rm{ }}Ca} \right)}\\ {BTNT{\rm{ C}}:{\rm{ }}{n_{C{O_2}}}\; = {\rm{ }}{n_{CaC{O_3}}}\; + {\rm{ }}2{n_{Ca{{\left( {HC{O_3}} \right)}_2}\;}} \Rightarrow {\rm{ }}b{\rm{ }} = {\rm{ }}a{\rm{ }} + {\rm{ }}2\left( {0,12{\rm{ }} - {\rm{ }}a} \right)}\\ { \Rightarrow \;{\bf{b}}{\rm{ }} = {\rm{ }}{\bf{0}},{\bf{24}}{\rm{ }} - {\rm{ }}{\bf{a}}} \end{array}\)