Trắc nghiệm Hệ thống hóa về hiđrocacbon Hóa Học Lớp 11
-
Câu 1:
Hỗn hợp E gồm các hiđrocacbon mạch hở có cùng số nguyên tử hiđro. Tỉ khối của E đối với H2 là 12,5. Đốt cháy hoàn toàn a mol E cần vừa đủ 0,55 mol O2 thu được CO2 và H2O. Mặt khác, a mol E tác dụng tối đa với x mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của x là
-
Câu 2:
Hóa chất dùng để phân biệt benzen, stiren, etylbenzen?
-
Câu 3:
Xác định thứ tự làm mất màu brom của thí nghiệm sau:
Lấy 3 ống nghiệm đựng cùng một số mol ba chất benzene (1), toluen (2) và etylbenzen (3). Cho vào cả 3 ống nghiệm cùng một lượng Br2 sau đó cho thêm bột sắt và đun nóng.
-
Câu 4:
Tính lượng TNT (2,4,6- trinitrotoluen) tạo thành từ 230 gam toluen biết hiệu suất phản ứng là 80%?
-
Câu 5:
Gọi tên X biết Ankyl benzen X có phần trăm khối lượng cacbon bằng 91,31%.
-
Câu 6:
Tính hệ số trùng hợp của phản ứng biết thu được polistiren có khối lượng mol bằng 312000 gam.
-
Câu 7:
Xác định số H trong X biết đốt X thu được 7 thể tích CO2 ở cùng điều kiện. Biết tỉ khối hơi của X đối với oxi bằng 2,875.
-
Câu 8:
Xác định CTPT và số mol X trong hỗn hợp biết Nitro hoá bezen thu được hỗn hợp 2 chất hữu cơ X và Y, trong đó Y nhiều hơn X một nhóm –NO2. Đốt cháy 12,75 gam hỗn hợp X, Y thu được CO2, H2O và 1,232 lít N2 (đktc).
-
Câu 9:
Tìm A biết đốt m gam A đồng đẳng của benzen thu được 20,16 lít CO2 và 10,8 ml H2O?
-
Câu 10:
Tính %H của phản ứng điều chế clobenzen biết cho 1 lít C6H6 (d = 0,8g/ml) tác dụng với 112 lít Cl2 (đktc) (xúc tác FeCl3) thu được 450g clobenzen.
-
Câu 11:
Tìm CTPT của A biết A là đồng đẳng của benzene có công thức (C3H4)n.
-
Câu 12:
Gọi tên X biết X có công thức phân tử C8H10 không làm mất màu dung dịch brom. Khi đun nóng X trong dung dịch KMnO4 tạo thành hợp chất C7H5KO2 (Y). Cho Y tác dụng với dung dịch HCl tạo thành hợp chất có công thức C7H6O2.
-
Câu 13:
Đề hiđro hoá etylbenzen thu được stiren với H% = 60%. Đề hiđro hoá butan thu được butađien với H% = 45%. Trùng hợp butađien và stiren thu được sản phẩm A có tính đàn hồi rất cao với H% = 75%. Để điều chế được 500 kg sản phẩm A cần m butan và etylbezen là bao nhiêu kg?
-
Câu 14:
Xác định tên X biết X có tỉ khối đối với không khí xấp xỉ 3,173. Ở nhiệt độ thường X không làm mất màu nước brom. Khi đun nóng, X làm mất màu dung dịch KMnO4.
-
Câu 15:
Xác định A biết đốt 0,1 mol hidrocacbon A, thu được 0,6 mol CO2 và 0,3 mol H2O. Cũng 0,1 mol A cho tác dụng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thì thu được 29,2 gam kết tủa có màu vàng nhạt.
-
Câu 16:
Gọi tên A biết tỉ khối hơi của A với không khí là 3,586. Biết 2,08g A phản ứng tối đa với 1,792 lít H2 (đktc) và 3,12g A phản ứng vừa đủ với 100ml dung dịch brom 0,3M.
-
Câu 17:
Xác định tên X biết X là đồng đẳng của benzen có %C bằng 90,56%. Biết khi X tác dụng với Br2 chỉ thu được một dẫn xuất monobrom duy nhất.
-
Câu 18:
Xác định CTPT của anken biết dẫn 4,48 lít (đktc) hỗn hợp X gồm 2 anken kế tiếp trong dãy đồng đẳng vào Br2, thấy dung dịch Br2 nhạt màu đồng thời m bình đựng tăng 7,0 gam.
-
Câu 19:
Tìm số đồng phân cấu tạo thõa mãn biết cho 13,8 gam chất hữu cơ X có công thức phân tử C7H8 tac dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 45,9 gam kết tủa.
-
Câu 20:
Với %H = 80% hãy tính lượng clobenzen thu được khi cho 15,6 gam C6H6 tác dụng hết với Cl2?
-
Câu 21:
Cho: C2H2 (H = 75%) → C6H6 (H = 67%) → C6H5C2H5 (H = 45%) → C6H5C2H3 (H = 55%) → Polistiren
Từ 5,2 kg C2H2 điều chế được mấy kg polistiren?
-
Câu 22:
Tính mclobenzen thu được khi cho 15,6 g C6H6 tác dụng hết với Cl2 (H% = 80%)?
-
Câu 23:
CTPT của A, B biết đốt 9,18 gam 2 đồng đẳng kế tiếp thuộc dãy của benzen A, B thu được H2O và 30,36 gam CO2.
-
Câu 24:
Tìm X, Y biết đốt 2 hidrocacbon X và Y ở thể khí có khối lượng phân tư hơn kém nhau 28 gam. Sản phẩm tạo thành cho qua lần lượt H2SO4 (dư) và KOH (dư). Bình đựng H2SO4 nặng thêm 9 gam còn bình KOH nặng thêm 13,2 gam.
-
Câu 25:
Tính %H biết trùng hợp 10,4 gam stiren thu được hỗn hợp A gồm polistiren và stiren dư. Lượng A tác dụng đủ với 100 ml dung dịch Brom 3M.
-
Câu 26:
Xác định CTCT của X, Y biết Nitro hóa benzen thu được 2 chất X, Y kém nhau 1 nhóm –NO2. Đốt cháy hoàn toàn 19,4g hỗn hợp X, Y thu được CO2, H2O và 2,24 lít (đktc).
-
Câu 27:
Cho C6H5NH3+Cl- + Cl2 (xt Fe, tỉ lệ 1 : 1) → X + HCl
Xác định X?
-
Câu 28:
Kết luận nào chính xác khi nói về metol và menton?
-
Câu 29:
Hiđrocacbon không làm mất màu dung dịch brom ở nhiệt độ thường là chất nào dưới đây?
-
Câu 30:
Xác định SP thu được khi cho Toluen tác dụng với dung dịch KMnO4
-
Câu 31:
Có bao nhiêu nhóm định thế vòng benzen ở vị trí meta trong các nhóm thế sau đây CH3; -NH3Cl; -OCH3; -NO2; -COOH; -Cl và -SO3H.
-
Câu 32:
Tính m nitrobenzen thu được khi cho 39 gam benzen vào 100 gam HNO3 63% sau đó thêm axit H2SO4 đặc vào và đun nóng biết H = 80%.
-
Câu 33:
Tìm chất A2 trong chuỗi phản ứng: benzen (+ HNO3) (1:1)/H2SO4 dac, to→ A1 (+Br2) (1:1)/Fe, to→ A2.
-
Câu 34:
Có bao nhiêu nhóm thể đẩy electron vào vòng benzen trong dãy sau: -CH3; -NH2; -OH; -NO2; -COOH; -C2H5
-
Câu 35:
Xác định CTPT của hai aren biết khi đốt cháy hoàn toàn 2,9 gam hỗn hợp X gồm hai hiđrocacbon kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng của benzen thu được 9,68 gam CO2?
-
Câu 36:
Ta có: benzen - (+C2H4, H+)→ etylbenzen -(- H2) → stiren → polistiren. Tính khối lượng benzen cần lấy để có thể điều chế được 104 gam polistiren. Biết H = 60%.
-
Câu 37:
Hoá chất được sử dụng để phân biệt các chất lỏng sau: benzen, toluen và stiren là gì?
-
Câu 38:
Xác định chất X biết hiđrocacbon X có tỉ khối đối với không khí xấp xỉ 3,173. Ở nhiệt độ thường X không làm mất màu nước brom, đun nóng thì X làm mất màu dung dịch KMnO4?
-
Câu 39:
Chất làm mất màu KMnO4 là gì?
-
Câu 40:
Để tách etilen ra khỏi hỗn hợp gồm etilen và axetilen ta dẫn hỗn hợp qua dung dịch nào sau đây?
-
Câu 41:
Thuốc thử dùng để phân biệt metan và etilen?
-
Câu 42:
X gồm 0,1 mol C2H2 ; 0,2 mol C2H4 và 0,3 mol H2. Đun nóng X với xúc tác Ni, thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với H2 bằng 11. Hỗn hợp Y phản ứng tối đa với bao nhiêu mol Br2 trong dung dịch?
-
Câu 43:
Tính VO2 cần để đốt Y cho các dữ kiện sau hỗn hợp X gồm C2H2 và H2 có cùng số mol. Lấy X cho qua chất xúc tác nung nóng, thu được hỗn hợp Y gồm C2H4, C2H6, C2H2 và H2. Sục Y vào brom (dư) thì khối lượng bình brom tăng 10,8 gam và có 4,48 lít hỗn hợp khí có tỉ khối so với H2 là 8.
-
Câu 44:
Tính %X, Y biết khi đốt cháy hỗn hợp M gồm một ankan X và một ankin Y, thu được số mol CO2 bằng số mol H2O.
-
Câu 45:
Tìm X biết khi đốt cháy 6,72 lít (đktc) hỗn hợp gồm hai hiđrocacbon X và Y (MY > MX) thu được 11,2 lít CO2 (đktc) vào 10,8 gam H2O?
-
Câu 46:
Tỉnh dX/H2 biết đốt cháy 20,0 ml hỗn hợp X gồm C3H6, CH4, CO (thể tích CO gấp hai lần thể tích CH4), thu được 24,0 ml CO2?
-
Câu 47:
Cho X gồm etilen, metan, propin và viyl axetilen có tỉ khối so với H2 là 17. Đốt cháy 0,05 ml hỗn hợp X rồi hấp thụ sản phẩm cháy vào bình đựng Ca(OH)2 (dư) thì khối lượng bình tăng thêm bao nhiêu gam?
-
Câu 48:
Xác định dãy đồng đẳng của X, Y, Z biết ba hiđrocacbon X,Y, Z là đồng dẳng kế tiếp, khối lượng phân tử của Z bằng 2 lần khối lượng phân tử của X.
-
Câu 49:
Tìm CTCT của 2 anken biết dẫn 4,48 lít (đktc) hỗn hợp X gồm hai anken kế tiếp trong dãy đồng đẳng vào lượng dư dung dịch Br2, thấy dung dịch Br2 nhạt màu đồng thời khối lượng bình đựng tăng 7,0 gam?
-
Câu 50:
Tìm số CTCT có thể có của X biết Hiđro hóa hoàn toàn hiđrocacbon mạch hở X thu được isopentan?