Trắc nghiệm Liên kết cộng hóa trị Hóa Học Lớp 10
-
Câu 1:
Năng lượng liên kết (Eb) là
-
Câu 2:
Liên kết đôi gồm
-
Câu 3:
Cho biết c(Cl) = 3,16; c(Na) = 0,93. Trong phân tử NaCl, liên kết giữa Na và Cl là liên kết
-
Câu 4:
Cho biết hiệu độ âm điện (Dc) giữa hai nguyên tử trong khoảng: 0,4 < Dc < 1,7. Có thể dự đoán được được loại kiên kết giữa hai nguyên tử đó là
-
Câu 5:
Trong phân tử nào sau đây có liên kết ba?
-
Câu 6:
Liên kết trong phân tử nào sau đây là liên kết cộng hóa trị phân cực?
-
Câu 7:
Nhận xét nào sau đây không đúng khi nói về phân tử carbon dioxide (CO2)?
-
Câu 8:
Phân tử hay ion nào sau đây có liên kết cho – nhận?
-
Câu 9:
Trong phân tử hydrogen chlorine (HCl), liên kết giữa hai nguyên tử hydrogen và chlorine là
-
Câu 10:
Công thức cấu tạo của phân tử chlorine là
-
Câu 11:
Trong phân tử chlorine (Cl2), hai nguyên tử chlorine liên kết với nhau bằng cách
-
Câu 12:
Khi cặp electron dùng chung chỉ do nguyên tử B đóng góp, nguyên tử B là nguyên tử cho electron, nguyên tử A là nguyên tử nhận electron. Kí hiệu là
-
Câu 13:
Cặp electron dùng chung chỉ do một nguyên tử đóng góp, liên kết giữa hai nguyên tử là
-
Câu 14:
Liên kết cộng hóa trị được tạo thành
-
Câu 15:
Nguyên tử phi kim có xu hướng
-
Câu 16:
Cho biết năng lượng liên kết của H–F là 565 KJ mol-1; H–Cl là 431 KJ mol-1; H–Br là 364 KJ mol-1; H–I là 297 KJ mol-1. Trong các liên kết trên, liên kết nào là bền nhất?
-
Câu 17:
Năng lượng cần thiết để phá vỡ một loại liên kết xác định trong phân tử ở thể khí, tại 25oC và 1 bar được gọi là
-
Câu 18:
Cho các phát biểu dưới đây:
(1) Trong phân tử HCl, cặp electron chung bị lệch về phía nguyên tử H.
(2) Liên kết s kém bền hơn liên kết p.
(3) Liên kết được tạo nên từ xen phủ trục của hai AO gọi là liên kết sigma (s).
(4) Liên kết được tạo nên từ xen phủ bên của hai AO gọi là liên kết pi (p).
Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là
-
Câu 19:
Liên kết ba gồm
-
Câu 20:
Cho biết độ âm điện của nguyên tử H và Cl lần lượt là 2,2 và 3,2. Liên kết giữa nguyên tử H và Cl trong phân tử HCl là
-
Câu 21:
Liên kết giữa hai nguyên tử Cl trong phân tử Cl2 là
-
Câu 22:
Trong phân tử nào sau đây có chứa liên kết cho nhận?
-
Câu 23:
Liên kết mà cặp electron chung được đóng góp từ một nguyên tử được gọi là
-
Câu 24:
Liên kết giữa hai nguyên tử N trong phân tử N2 là
-
Câu 25:
Công thức cấu tạo của phân tử CO2 là
-
Câu 26:
Nếu giữa hai nguyên tử chỉ có một cặp electron chung thì cặp electron này được biểu diễn
-
Câu 27:
Công thức biểu diễn cấu tạo phân tử qua các liên kết (cặp electron chung) và các electron riêng gọi là
-
Câu 28:
Liên kết giữa nguyên tử H và F trong phân tử HF được tạo nên bởi
-
Câu 29:
Liên kết cộng hóa trị là liên kết được hình thành bởi
-
Câu 30:
Năng lượng liên kết của phân tử H2 là 436 kJ/mol cho biết điều gì?
-
Câu 31:
Yếu tố nào đặc trưng cho độ bền của liên kết?
-
Câu 32:
Phát biểu nào sau đây sai về các liên kết được tạo thành bởi sự xen phủ các orbital nguyên tử?
-
Câu 33:
Sự xen phủ nào sau đây tạo thành liên kết π?
-
Câu 34:
Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về tính chất của các chất có chứa liên kết cộng hóa trị?
-
Câu 35:
Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về tính tan của các hợp chất chứa liên kết cộng hóa trị?
-
Câu 36:
Các chất có chứa liên kết cộng hóa trị có thể tồn tại ở trạng thái nào?
-
Câu 37:
Liên kết giữa hai nguyên tử N trong phân tử N2 có số cặp electron chung là
-
Câu 38:
Phát biểu nào sau đây không đúng về sự tạo thành phân tử carbon dioxide?
-
Câu 39:
Loại liên kết mà cặp electron liên kết không bị hút lệch về phía nguyên tử nào là?
-
Câu 40:
Yếu tố nào đặc trưng cho khả năng hút electron của nguyên tử khi hình thành liên kết hóa học?
-
Câu 41:
Cho các hợp chất sau: Cl2, NaCl, HCl, CO2, NaF. Số hợp chất chứa liên kết cộng hóa trị là?
-
Câu 42:
Phân tử chất nào dưới đây có liên kết cho - nhận?
-
Câu 43:
Hợp chất nào sau đây là hợp chất cộng hóa trị?
-
Câu 44:
Phát biểu nào sau đây đúng về liên kết cộng hóa trị?
-
Câu 45:
Liên kết hoá học giữa các nguyên tử trong phân tử H2O là liên kết
-
Câu 46:
Một hợp chất có công thức XY2 trong đó Y chiếm 50% về khối lượng. Trong hạt nhân của X có n = p và hạt nhân Y có n’ = p’. Tổng số proton trong phân tử XY2 là 32. Cấu hình electron của X và Y và liên kết trong phân tử XY2 là
-
Câu 47:
Phân tử XY3 có tổng số các hạt proton, electron, nowtron bằng 196. Trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 60, số hạt mang điện của X ít hơn số hạt mang điện của Y trong phân tử là 76. Công thức hóa học của XY3 là
-
Câu 48:
Chọn câu đúng nhất trong các câu sau:
-
Câu 49:
Dãy chất nào dưới đây được sắp xếp theo chiều tăng dần sự phân cực liên kết trong phân tử?
-
Câu 50:
X là một hợp chất hữu cơ mạch hở có công thức phân tử là C4H4O4. Hãy cho biết X có bao nhiêu liên kết π trong phân tử