Trắc nghiệm Nguồn hiđrocacbon thiên nhiên Hóa Học Lớp 11
-
Câu 1:
Chưng cất nhựa than đá thu được
-
Câu 2:
Thành phần chính của dầu mỏ là:
-
Câu 3:
Phương pháp chủ yếu để chế biến dầu mỏ là:
-
Câu 4:
Đốt 9,18 gam 2 đồng đẳng của benzen A, B thu được 8,1 gam H2O và bao nhiêu lít CO2?
-
Câu 5:
Cho 1 mol C6H6 tác dụng với 1,5 mol Cl2 hiệu suất 100%. Sau phản ứng thu được chất gì ? bao nhiêu mol ?
-
Câu 6:
18,72 gam benzen phản ứng hết với lượng dư clo (có Fe, toC) thì khối lượng clobenzen thu được là bao nhiêu?
-
Câu 7:
Tính %H biết thực hiện phản ứng thế giữa 19,5 gam benzen với brom lỏng có bột sắt làm xúc tác thì thu được 32,6 gam brombenzen.
-
Câu 8:
Đốt cháy hoàn toàn 0,01 mol một hiđrocacbon Y là đồng đẳng của của benzen thu được 4,42 gam hỗn hợp CO2 và H2O. Xác định công thức 1 phân tử của Y.
-
Câu 9:
Cho 100ml benzen (D = 0,879 g/ml) tác dụng với brom lỏng (D = 3,1 g/ml) và bột sắt để điều chế brombenzen. Tính thể tích brom cần dùng.
-
Câu 10:
Để đốt cháy hoàn toàn 5,36 gam hỗn hợp X gồm etilen và benzen thì cần vừa đủ 17,28 gam khí oxi. Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi khí trong hỗn hợp ban đầu.
-
Câu 11:
Đốt cháy hoàn toàn 6,24 gam benzen thì thể tích oxi (đktc) cần dùng là bao nhiêu?
-
Câu 12:
Đốt cháy hoàn toàn 39,6 gam hỗn hợp hai aren là đồng đẳng kế tiếp nhau thì cần 87,36 lít khí O2 (đktc). Xác định thể tích khí CO2 (đktc) tạo thành.
-
Câu 13:
Cho một lượng CaC2 tác dụng với nước ta thu được 10 lít khí axetilen ở \(27,3^\circ C\) và p=2,464atm. Lấy \(\dfrac{1}{2}\) lượng khí sinh ra đi qua than đốt nóng (xúc tác) thì thu được hỗn hợp khí sản phẩm trong đó benzen chiếm 75% thể tích. Tính hiệu suất phản ứng.
-
Câu 14:
Đun bát sứ đựng naphtalen có úp phễu một thời gian, sau đó để nguội. Khi mở phễu ra thấy trong phễu có các tinh thể hình kim loại bám xung quanh. Điều này chứng tỏ naphtalen có tính chất nào?
-
Câu 15:
Nhóm thế làm cho phản ứng vào vòng benzen dễ dàng hơn và ưu tiên vị trí m- là gì?
-
Câu 16:
Xác định A biết benzen + Cl2 (as) ta thu được dẫn xuất clo A?
-
Câu 17:
Toluen phản ứng với brom theo tỷ lệ mol 1 : 1 cho sản phẩm chủ yếu là gì?
-
Câu 18:
Hóa chất làm mất màu KMnO4 là gì?
-
Câu 19:
Chất dùng để trùng hợp polime là gì?
-
Câu 20:
Chất dùng để điều chế TNT là?
-
Câu 21:
Tìm A, B biết C2H2 → A → B → m-bromnitrobenzen.
-
Câu 22:
Phản ứng không dùng để điều chế toluen là gì?
-
Câu 23:
Loại thuốc thử dùng để phân biệt benzen, stiren, toluen và hex – 1 – in?
-
Câu 24:
Nhóm thế làm cho phản ứng thế vào vòng benzen ưu tiên vị trí m- là gì?
-
Câu 25:
Chất tham gia phản ứng trùng hợp tạo polime?
-
Câu 26:
Hóa chất dùng để phân biệt metan và etilen là gì?
-
Câu 27:
X gồm 0,1 mol C2H2 ; 0,2 mol C2H4 và 0,3 mol H2, đun X với xúc tác Ni, thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với H2 bằng 11. Hỗn hợp Y phản ứng tối đa với bao nhiêu mol Br2 trong dung dịch?
-
Câu 28:
Xác định X biết X có tỉ khối đối với không khí xấp xỉ 3,173. X không làm mất màu nước brom ở nhiệt độ thường nhưng khi đun nóng thì màu bị nhạt dần?
-
Câu 29:
Chất làm mất màu KMnO4?
-
Câu 30:
Tính m etylbenzen cần dùng để sản xuất 10,4 tấn polisitren biết H% = 80%?
-
Câu 31:
Xác định Z biết Toluen (+Br2) → X (+ NaOH) → Y (+ HCl) → Z
-
Câu 32:
Tên gọi của phản ứng giữa C6H6 (C3H2Br và M=236) và Br2 (xúc tác Fe).
-
Câu 33:
Xác định A, B, C biết: CH4 → A → B → C → C6H5O2K
-
Câu 34:
Tính m và thành phần của muối biết đốt 9,18 g 2 đồng đẳng của benzen A, B thu được 8,1 g H2O và CO2. Dẫn toàn bộ lượng CO2 vào 100ml dd NaOH 1M thu được m g muối.
-
Câu 35:
Tìm m và tổng số mol A, B biết đốt benzen A, B thu được 4,05 gam H2O và 7,728 lít CO2 (đktc).
-
Câu 36:
Tìm X biết X tác dụng được với hidro tạo thành hidrocacbon no Y. Phân tích thành phần nguyên tố của Y có 14,29% H, còn lại là cacbon. Tỉ khối hơi của Y đối với heli là 21.
-
Câu 37:
Ý kiến nào sai về dầu mỏ:
-
Câu 38:
Sản phẩm hữu cơ thu được khi cho Benzen tác dụng với Br2 theo tỷ lệ mol 1 : 1 (có mặt bột Fe) là gì?
-
Câu 39:
Gọi tên của chất sau?
-
Câu 40:
Phản ứng benzen tác dụng với clo tạo C6H6Cl6 xảy ra trong điều kiện nào sau đây?
-
Câu 41:
Cho các chất: C6H5CH3 (1); p-CH3C6H4C2H5 (2); C6H5C2H3 (3); o-CH3C6H4CH3 (4). Dãy gồm các chất là đồng đẳng của benzen là:
-
Câu 42:
Khi chưng cất nhựa than đá ta thu được những chất nào sau đây?
-
Câu 43:
Sau khi chưng cất phân đoạn dầu mỏ thu được 15% xăng, 25% dầu diazen và 40% dầu mazut. Đem cracking tiếp:
- Dầu diazen thu được thêm 40% xăng và 20% anken
- Dầu mazut thu được thêm 35% xăng và 15% anken.
Từ 1 tấn dầu mỏ thu được thêm bao nhiêu xăng và bao nhiêu anken?
-
Câu 44:
Hãy nêu các thành phần chính của dầu mỏ?
-
Câu 45:
Thế nào là Cracking?
-
Câu 46:
Nguồn cung cấp chủ yếu của hidrocacbon là gì?
-
Câu 47:
Sự biến đổi cấu trúc của hiđrocacbon từ không phân nhánh thành phân nhánh, từ không thơm thành thơm dưới tác dụng của nhiệt và xúc tác gọi là gì?
-
Câu 48:
Dầu mỏ là gì?
-
Câu 49:
Khí thiên nhiên là gì?
-
Câu 50:
Thành phần của khí thiên nhiên và của khí dầu mỏ là: