Trắc nghiệm Quần thể ngẫu phối Sinh Học Lớp 12
-
Câu 1:
Một dân số bao gồm hai mươi cá nhân trong đó 64% là đồng hợp tử chiếm ưu thế cho một cụ thể đặc điểm và các cá nhân còn lại là đều dị hợp tử. Tất cả những điều sau đây có thể giải thích tình trạng này NGOẠI TRỪ:
-
Câu 2:
Sau khi lai một quần thể, tần số của đồng hợp tử trội, dị hợp tử, và cá thể đồng hợp tử lặn cho một đặc điểm cụ thể là 32%, 64%, và 4% tương ứng. Tần số alen A và a là
-
Câu 3:
Một dân số bao gồm 9% trắng cừu và 91% cừu đen. cái gì tần số của alen lông đen nếu alen len đen là trội và alen lông trắng là tính trạng lặn?
-
Câu 4:
Một loài thực vật được phân bố rộng rãi trên một lục địa được chia thành một phía đông và một dân số phương Tây trong thời kỳ băng hà. Vào thời điểm các sông băng rút lui, hai quần thể là khác biệt về mặt hình thái với nhau. Đây là một ví dụ về tác dụng của:
-
Câu 5:
Sự tồn tại của trường hợp nào sau đây trong quần thể tự nhiên sẽ vi phạm các giả định về điều kiện cân bằng Hardy-Weinberg?
-
Câu 6:
Có một quần thể thỏ ở Hoa Kỳ, màu sắc lông như sau: màu nâu chiếm ưu thế trội và màu trắng chiếm ưu thế lặn. Tỉ lệ thỏ lông trắng là 9%. Chó sói cũng là có mặt trong khu vực và thỏ chiếm một phần chính trong chế độ ăn uống của chúng. Hai con cáo nhận ra con mồi khi chúng không hòa nhập với môi trường. Nếu khí hậu thay đổi khiến tuyết bao phủ mặt đất nhiều thời gian, bạn dự kiến số lượng thỏ sẽ thay đổi như thế nào?
-
Câu 7:
Quan sát một quần thể thỏ có hai alen quy định màu lông. Màu nâu trội bà màu trắng lặn. Tỉ lệ thỏ lông trắng là 9%. Trong quần thể thỏ này, tỉ lệ lai nâu là bao nhiêu?
-
Câu 8:
Ở một quần thể thỏ ở miền Trung Tây Hoa Kỳ, có 2 alen quy định màu lông là nâu và trắng. Màu nâu chiếm ưu thế, màu trắng chiếm ưu thế Lặn. Tỉ lệ thỏ lông trắng là 9%. Chó sói cũng là có mặt trong khu vực và thỏ chiếm một phần chính trong chế độ ăn uống của chúng. Hai con cáo nhận ra con mồi khi chúng không hòa nhập với môi trường. Tần số alen quy định màu lông nâu ở thỏ là bao nhiêu?
-
Câu 9:
Sự sống còn của kẻ mạnh nhất
-
Câu 10:
Tất cả những điều sau đây là một phần của thuyết chọn lọc tự nhiên của Darwin NGOẠI TRỪ
-
Câu 11:
Cái nào sau đây là hóa thạch chuyển tiếp?
-
Câu 12:
Tất cả những điều sau đây là một phần của định lý Hardy-Weinberg, trong đó mô tả một quần thể ổn định, không biến đổi, NGOẠI TRỪ
-
Câu 13:
Theo lý thuyết Hardy-Weinberg, điều nào sau đây đại diện cho một cá thể thống trị đồng hợp tử?
-
Câu 14:
Thuốc trừ sâu phun trong môi trường có thể đe dọa động vật ăn thịt trong khu vực.
-
Câu 15:
Theo lý thuyết Hardy-Weinberg, điều nào sau đây đại diện cho một cá thể dị hợp tử?
-
Câu 16:
Trong phương trình Hardy-Weinberg, thuật ngữ 2pq đại diện cho tần số của
-
Câu 17:
Cứ 10.000 trẻ sơ sinh ở Hoa Kỳ thì có một trẻ sinh ra mắc bệnh phenylketon niệu (PKU), một chứng rối loạn chuyển hóa do alen lặn gây ra. Tỷ lệ dân số đó có khả năng là người mang alen PKU là bao nhiêu?
-
Câu 18:
Hiệu ứng được tạo ra khi một con ong mang phấn hoa từ quần thể này sang quần thể khác là gì?
-
Câu 19:
Điều nào sau đây xác định trạng thái cân bằng Hardy-Weinberg?
-
Câu 20:
Ở những vùng nhiệt đới nơi bệnh sốt rét phổ biến, những người có một alen của bệnh beta thalassemia có lợi thế chọn lọc hơn những người không có hoặc có hai alen của bệnh beta thalassemia. Đây là một ví dụ về cái gì?
-
Câu 21:
Trong một quần thể gồm 200 cá thể, 72 cá thể đồng hợp tử lặn về tính trạng vây phân mảnh. Một trăm cá thể trong quần thể này chết vì một căn bệnh hiểm nghèo. Ba mươi sáu trong số những người sống sót là đồng hợp tử lặn. Tần số alen trội trong quần thể ban đầu là bao nhiêu?
-
Câu 22:
Rối loạn nào sau đây không phù hợp để sàng lọc người mang mầm bệnh trong quần thể?
-
Câu 23:
Với người thân nào sau đây, một cá nhân có nhiều khả năng chia sẻ một kiểu haplotype chung HLA nhất?
-
Câu 24:
Trình tự lõi lặp lại bao gồm 2, 3 hoặc 4 cặp cơ sở được gọi là gì?
-
Câu 25:
Nếu một rối loạn gen lặn liên kết X ở trạng thái cân bằng Hardy-Weinberg và tỷ lệ mắc bệnh ở nam giới là 1 trên 100, thì tỷ lệ mắc bệnh dự kiến của những người phụ nữ đồng hợp tử bị ảnh hưởng sẽ là _______.
-
Câu 26:
Nếu một rối loạn gen lặn thể hiện trạng thái cân bằng Hardy-Weinberg có tỷ lệ mắc là 1 trên 6400 thì tần suất người mang mầm bệnh xấp xỉ _______.
-
Câu 27:
Một nhóm các nhà khoa học đang nghiên cứu một loài cá nhất định. Các phân tích di truyền trước đây đã chỉ ra rằng màu mắt ở loài này được kiểm soát bởi một gen duy nhất có hai alen: alen trội (E) có liên quan đến mắt đỏ và alen lặn (e) có liên quan đến mắt đen.
Các nhà khoa học đã thu thập dữ liệu về một quần thể cá này để giúp xác định tần số alen màu mắt của quần thể. Họ phát hiện ra điều đó trong số 1100 cá trong quần thể 176 cá có mắt đen.
Giả sử quần thể ở trạng thái cân bằng Hardy-Weinberg, thì số lượng cá trong quần thể có kiểu gen là EE -
Câu 28:
Một nhóm các nhà khoa học đang nghiên cứu một loại gen nhất định trong một quần thể chim. Gen này có hai alen: alen trội (FFF), và một alen lặn (fff). Các nhà khoa học đã thu thập dữ liệu tần số alen cho gen này hai lần trong một151 515-kỳ năm. Kết quả được trình bày trong bảng sau.
Sau khi phân tích dữ liệu, các nhà khoa học xác định rằng do tần số alen thay đổi nên quần thể chim không ở trạng thái cân bằng Hardy-Weinberg trong khoảng thời gian được nghiên cứu.
Điều nào sau đây là nguyên nhân có khả năng nhất khiến dân số đi chệch hướng so với kỳ vọng của Hardy-Weinberg trong thời gian nghiên cứu? -
Câu 29:
Một quần thể cừu đang ở trạng thái cân bằng Hardy-Weinberg. Alen quy định len trắng (W) có tần số alen là 0,19 và alen đối với len đen (w) có tần số alen là 0,81.
Tỉ lệ cá thể dị hợp trong quần thể là bao nhiêu?Chọn 1 câu trả lời:
Chọn 1 câu trả lời:(Lựa chọn A)
Một
31 \%3 1 %31, phần trăm
(Lựa chọn B)
B
4\%4 %4, phần trăm
(Lựa chọn C)
C
66 \%6 6 %66, phần trăm
(Lựa chọn D)
D
15 \%1 5 % -
Câu 30:
Alen lặn b xảy ra với tần số 0,8 ở quần thể cua đang ở trạng thái cân bằng Hardy-Weinberg.
Tần số các cá thể đồng hợp tử trội là bao nhiêu? -
Câu 31:
Ở ngô, hạt màu tím trội đến màu vàng. Một mẫu ngẫu nhiên gồm 100 hạt nhân được lấy từ một quần thể ở trạng thái cân bằng Hardy-Weinberg. Người ta thấy có 9 hạt màu vàng và 91 hạt màu tím.
Tần số của alen màu vàng trong quần thể này là bao nhiêu? -
Câu 32:
Trong phương trình Hacdi-Vanbec, p2 đại diện cho điều gì?
-
Câu 33:
Phương trình cân bằng Hardy-Weinberg (p² + 2pq + q² = 1) cho phép các nhà di truyền học:
-
Câu 34:
Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Cho cây hoa đỏ thuần chủng lai với cây hoa trắng được F1. Cho F1 tự thụ phấn được F2. Biết không có đột biến, có bao nhiêu phát biểu dưới đây đúng?
I. Cho các cây hoa đỏ ở F2 cho giao phấn ngẫu nhiên với nhau, F3 có số cây hoa trắng chiếm tỉ lệ 1/9.
II. Cho các cây hoa đỏ ở F2 cho giao phấn ngẫu nhiên với nhau, trong số cây hoa đỏ ở F3, cây hoa đỏ thuần chủng chiếm tỉ lệ 1/3.
III. Cho tất cả các cây hoa đỏ F2 giao phấn với các cây hoa trắng F2, F3 có tỉ lệ phân li kiểu hình 2 cây hoa đỏ: 1 cây hoa trắng.
IV. Cho các cây hoa đỏ F2 tự thụ phấn, F3 thu được cây hoa đỏ chiếm tỉ lệ là 5/6.
-
Câu 35:
Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Cho cây hoa đỏ thuần chủng lai với cây hoa trắng được F1. Cho F1 tự thụ phấn được F2. Biết không có đột biến, có bao nhiêu phát biểu dưới đây đúng?
I. Cho các cây hoa đỏ ở F2 cho giao phấn ngẫu nhiên với nhau, F3 có số cây hoa trắng chiếm tỉ lệ 1/9.
II. Cho các cây hoa đỏ ở F2 cho giao phấn ngẫu nhiên với nhau, trong số cây hoa đỏ ở F3, cây hoa đỏ thuần chủng chiếm tỉ lệ 1/3.
III. Cho tất cả các cây hoa đỏ F2 giao phấn với các cây hoa trắng F2, F3 có tỉ lệ phân li kiểu hình 2 cây hoa đỏ: 1 cây hoa trắng.
IV. Cho các cây hoa đỏ F2 tự thụ phấn, F3 thu được cây hoa đỏ chiếm tỉ lệ là 5/6. -
Câu 36:
Ở một loài thực vật, chiều cao của thân do hai cặp gen Aa và Bb nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể thường chi phối. Ở mỗi gen trội làm giảm chiều cao của cây xuống 10cm. Trong quần thể ngẫu phối mà những cây cao nhất có chiều cao là 100cm. Hỏi trong quần thể trên có mấy kiểu gen cho kiểu hình cây có chiều cao là 80cm?
-
Câu 37:
Ở một loài thực vật, khi cho cây thân cao lai phân tích thu được F1 có tỉ lệ 3 cây thân thấp: 1 cây thân cao. Cho tất cả các cây thân thấp ở F1 giao phấn ngẫu nhiên, tỉ lệ kiểu hình cây thân cao thu được ở F2 là
-
Câu 38:
Ở một loài thực vật, gen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen đột biến a quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát của một quần thể ngẫu phối có 100% số cây hoa đỏ. Ở thế hệ F2, cá thể mang kiểu hình đột biến chiếm tỉ lệ 36%. Lấy một cây hoa đỏ ở F2, xác suất để thu được 1 cây thuần chủng là:
-
Câu 39:
Ở một quần thể tự thụ phấn, gen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với a quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát của một quần thể có 100% cây hoa đỏ. Ở thế hệ F2, tỉ lệ cây hoa trắng là 36%. Tần số A là:
-
Câu 40:
Ở một loài thực vật, alen A qui định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a qui định hoa trắng. Một quần thể ở thế hệ xuất phát gồm toàn cây hoa đỏ. Sau khi tự thụ phấn qua ba thế hệ, quần thể có tỉ lệ cây đồng hợp là 90%, Theo lý thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng ?
1. Trong số những cây đồng hợp, cây hoa đó chiếm tỉ lệ = 61,11%.
2. Tần số alen A và a của quần thể lần lượt là 0,6 và 0,4.
3. Ở thế hệ xuất phát, cây hoa đỏ dị hợp có số lượng gấp 4 lần cây hoa đỏ đồng hợp.
4. Khi lấy ngẫu nhiên một cây ở thế hệ xuất phát cho tự thụ phấn, xác suất thu được cây hoa trắng ở đời con là 20%.
-
Câu 41:
Đặc trưng nào sau đây không phải là đặc trưng của quần thể giao phối?
-
Câu 42:
Ở một loài động vật, cho con đực (X) lần lượt lai với 3 con cái khác. Quan sát tính trạng màu lông, sau nhiều lứa đẻ, thu được số lượng cá thể tương ứng với các phép lai như sau: Theo lí thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Con đực X có kiểu hình lông trắng.
II. Tính trạng màu lông di truyền theo quy luật tương tác át chế.
III. Kiểu hình lông nâu được tạo ra từ phép lai 1 có thể do 3 loại kiểu gen quy định.
IV. Cho một con đực lông nâu ở phép lai 2 giao phối với một con cái lông nâu ở phép là 3, thu được đời con có 100% kiểu hình lông nâu có xác suất là 50%.
-
Câu 43:
Ở một loài bướm, màu cánh được xác định bởi một locus gồm 3 alen: C (cánh đen) > cB (cánh xám) > c (cánh trắng). Trong đợt điều tra một quần thể bướm lớn sống ở Cuarto, người ta xác định được tần số alen sau: C=0,5; cB=0,4; c=0,1. Quần thể này tuân theo quy luật Hacdy – Vanbeg. Quần thể này có tỉ lệ kiểu hình là:
-
Câu 44:
Ở một loài bướm, màu cánh được xác định bởi một lôcut gồm ba alen: A1 (cánh đen) > A2 ( cánh xám) > A3 (cánh trắng). Trong một đợt kiểm tra một quần thể bướm lớn sống ở Cuarto, người ta thu được tần số các alen như sau: A1 = 0,5, A2 = 0,4, A3 = 0,1.
Nếu quần thể bướm này tiếp tục giao phối ngẫu nhiên, tần số các cá thể bướm có kiểu hình cánh đen, cánh xám và cánh trắng ở thế hệ sau sẽ là:
-
Câu 45:
Nếu thí nghiệm được tiếp tục trong 500 ngày nữa, mật độ quần thể của T. castaneum bị kí sinh rất có thể sẽ ổn định ở một giá trị nào gần nhất với giá trị nào sau đây?
-
Câu 46:
Điều kiện nào sau đây là số lượng bọ cánh cứng quan sát được trên mỗi đĩa nuôi cấy là lớn nhất? -
Câu 47:
Trong một quần thể nhất định, cứ 400 người thì có 1 người mắc bệnh ung thư do alen lặn hoàn toàn quy định là b. Giả sử quần thể ở trạng thái cân bằng Hardy- Weinberg, tỉ lệ cá thể mang alen b nhưng không bị ung thư là bao nhiêu?
-
Câu 48:
Trong quần thể nào sau đây, tỉ lệ tiến hoá do di truyền ngẫu nhiên sẽ thấp nhất? (Giả sử tổng số cá thể của các quần thể là như nhau.)
-
Câu 49:
Khái niệm về trạng thái cân bằng đề cập đến
-
Câu 50:
Vị trí nhóm máu ABO ở người chứa 3 alen. Trong dân số Nhật Bản, tần số của các alen này, IA, IB và i, tương ứng là khoảng 0,28, 0,17 và 0,55. Nếu dân số Nhật Bản là ở trạng thái cân bằng Hardy-Weinberg tại vị trí này, tần số nào sau đây là gần nhất với tần số dự kiến của các thể dị hợp tử tại vị trí này trong quần thể Nhật Bản?