Trắc nghiệm Thực hành viết chương trình đơn giản Tin Học Lớp 10
-
Câu 1:
Các bước cần phải có khi giải bài toán trên máy tính là:
-
Câu 2:
Thuật toán tối ưu là?
-
Câu 3:
Bước quan trọng nhất để giải một bài toán trên máy tính là gì?
-
Câu 4:
Tiêu chí lựa chọn hoặc thiết kế thuật toán là?
-
Câu 5:
Giải bài toán trên máy tính được tiến hành qua mấy bước?
-
Câu 6:
Tiêu chuẩn lựa chọn thuật toán:
-
Câu 7:
Mỗi bài toán được đặc tả bởi mấy thành phần:
-
Câu 8:
Các bước giải bài toán trên máy tính được tiến hành theo thứ tự nào sau đây:
-
Câu 9:
Tính đúng đắn của thuật toán có nghĩa là:
-
Câu 10:
Khi các thao tác sau đây được thực hiện thì in ra giá trị (gần đúng) của y là số không đổi. Giá trị gần đúng này xấp xỉ là số nguyên nào?
B1: Cho x bằng 0;
B2: Cho y bằng căn bậc 2 của (x+2);
B3: In giá trị của y;
B4: Cho x bằng y;
B5: Quay lại bước 2.
-
Câu 11:
Cho thuật toán mô tả như sau: B1: Nhập M, N;
B2: Nếu M = N thì UCLN=M;
B3: Nếu M>N thì thay M=M-N, quay B2;
B4: Thay N=N-M rồi quay lại B2;
B5: Gán UCLN=M và kết thúc.
Với M=25 và N = 10, khi kết thúc thuật toán có bao nhiêu phép so sánh đã được thực hiện?
-
Câu 12:
Trong máy tính các phép toán số học trên số thực cho kết quả:
-
Câu 13:
Cho 4 số nguyên. Cần tối thiểu bao nhiêu phép so sánh để luôn có thể sắp xếp 4 số này theo thứ tự tăng dần?
-
Câu 14:
Mô phỏng việc thực hiện thuật toán tìm giá trị lớn nhất với N = 5 và dãy số: 5, 4, 7, 9, 6 như sau:
Dãy số 5 4 7 9 6 i 2 3 4 5 6 Max 5 X 7 Y 9 X và Y nhận giá trị lần lượt là:
-
Câu 15:
Cho thuật toán
Bước 1: Nhập số nguyên dương N và N số a1, a2, …,aN;
Bước 2: Tong <- 0 ; i <- 1;
Bước 3: Nếu i>N thì đưa ra giá trị tổng, rồi kết thúc;
Bước 4: Nếu ai > 0 thì ai ß Tong + ai;
Bước 5: i <- i+1, rồi quay lại bước 3;
Thuật toán trên cho kết quả là 10 thì dãy số tương ứng sẽ là:
-
Câu 16:
Input của bài toán giải phương trình bậc hai: ax2 + bx + c = 0 là
-
Câu 17:
Các tính chất của thuật toán đó là
-
Câu 18:
Điền vào chỗ trống cho thích hợp
Thuật toán để giải một bài toán là dãy hữu hạn các thao tác được sắp xếp theo một trình tự xác định sao cho sau khi thực hiện dãy thao tác ấy từ.........của bài toán ta nhận được.............cần tìm
-
Câu 19:
Điền vào chỗ trống cho thích hợp
Thuật toán để giải một bài toán là dãy hữu hạn các thao tác được sắp xếp theo một trình tự xác định sao cho sau khi thực hiện dãy thao tác ấy từ.........của bài toán ta nhận được.............cần tìm
-
Câu 20:
Biểu diễn số 340 từ hệ thập phân sang hệ hecxa
-
Câu 21:
Việc xác định bài toán là đi xác định các thành phần nào?
-
Câu 22:
Có mấy cách trình bày thuật toán?
-
Câu 23:
Thuật toán có mấy tính chất?
-
Câu 24:
Output là gì?
-
Câu 25:
Input là gì?
-
Câu 26:
Thiết bị nào sau đây dùng để chứa dữ liệu lâu dài?
-
Câu 27:
Với N=102, M=78 hãy dựa vào thuật toán sau để tìm kết quả đúng:
B1: Nhập M, N
B2: Nếu M=N thì lấy giá trị chung rồi chuyển sang B5.
B3: Nếu M > N thì M = M - N rồi quay lại B2.
B4: N = N - M rồi quay lại B2.
B5: Đưa ra kết quả rồi kết thúc. -
Câu 28:
Khi biểu diễn thuật toán bằng lưu đồ (sơ đồ khối), hình chữ nhật có ý nghĩa gì?
-
Câu 29:
Trong tin học, bài toán là:
-
Câu 30:
Nguyên lí Phôn Nôi-Man đề cập đến vấn đề nào?
-
Câu 31:
Cho bài toán kiểm tra tính nguyên tố của một số nguyên dương N. Hãy xác đinh Output của bài toán này?
-
Câu 32:
Hãy sắp xếp các bước sau theo đúng thứ tự để giải một bài toán trên máy tính
1 - Bước 1: Viết chương trình
2 - Bước 2: Viết tài liệu
3 - Bước 3: Hiệu chỉnh
4 - Bước 4: Lựa chọn hoặc thiết kế thuật toán
5 - Bước 5: Xác định bài toán
-
Câu 33:
Khi dùng máy tính giải toán ta cần quan tâm đến các yếu tố
-
Câu 34:
Tính chất của thuật toán là
-
Câu 35:
Hiệu chỉnh là
-
Câu 36:
Chọn thứ tự đúng các bước tiến hành để giải bài toán trên máy tính:
-
Câu 37:
Trong bài toán “Cho N và M. Tìm Bội chung nhỏ nhất của chúng”. Output của bài toán là?
-
Câu 38:
Trong bài toán “Cho N và dãy a1, a2,…, aN. Tìm giá trị lớn nhất trong dãy”. Input của bài toán là?
-
Câu 39:
Cho N và dãy a1, a2,…, aN. Trường hợp tìm thấy và đưa ra chỉ số i đầu tiên mà ai chia hết cho 3 thì với điều kiện nào thuật toán sẽ dừng ?
-
Câu 40:
Hình nào không biểu diễn thuật toán bằng sơ đồ khối?
-
Câu 41:
Xác định Output của bài toán giải phương trình bậc 2 : ax2 + bx + c = 0
-
Câu 42:
Cho 2 số nguyên a và b (a#0). Có thuật toán được mô tả bằng cách liệt kê như sau:
Bước 1 : Nhập a, b.
Bước 2 : Nếu a ← 0 thì quay lại bước 1, ngược lại thì qua bước 3.
Bước 3 : Gán x← -b/a, rồi qua bước 4.
Bước 4 : Đưa ra kết quả x và kết thúc.
Hãy cho biết thuật toán này tính gì?
-
Câu 43:
Cho dãy n số nguyên a1, a2, ..., an. Có thuật toán tính số m được mô tả bằng cách liệt kê như sau:
Bước 1. m <-- a1; k <-- 1;
Bước 2. Nếu k = n thì kết thúc, nếu không tăng số k lên một đơn vị;
Bước 3. Nếu m < ak thì m <-- ak rồi quay lại bước 2.
Hãy cho biết thuật toán này tính gì?
-
Câu 44:
Cho dãy A gồm các số sau:
15 22 7 9 6
Dựa vào thuật toán sắp xếp bằng tráo đổi để được 1 dãy tăng, hãy cho biết dãy thu được sau 2 lần duyệt dãy A trên:
-
Câu 45:
Trong cách diễn tả bằng sơ đồ khối hình oval - hình chữ nhật dùng để thể hiện lần lượt thao tác:
-
Câu 46:
“…(1) là một dãy hữu hạn các …(2) được sắp xếp theo mộ trật tự xác định sao cho khi thực hiện dãy các thao tác ấy, từ …(3) của bài toán, ta nhận được …(4) cần tìm”. Lần lượt điền các cụm từ còn thiếu là?
-
Câu 47:
Có bao nhiêu cách trình bày một thuật toán?