Trắc nghiệm Tổng hợp cơ chế di truyền và biến dị cấp tế bào (Nhiễm sắc thể) Sinh Học Lớp 12
-
Câu 1:
Trong đột biến NST, dạng đột biến nào sau đây có thể sẽ làm phát sinh các gen mới?
-
Câu 2:
Khi nói về cơ chế di truyền cấp độ phân tử ở sinh vật nhân thực, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Các gen trong một tế bào luôn có số lần phiên mã bằng nhau.
II. Quá trình phiên mã luôn diễn ra đồng thời với quá trình nhân đôi ADN.
III. Thông tin di truyền trong ADN được truyền từ tế bào này sang tế bào khác nhờ cơ chế nhân đôi ADN.
IV. Quá trình dịch mã có sự tham gia của mARN, tARN và ribôxôm.
-
Câu 3:
Ở một loài thực vật lưỡng bội, xét 2 tính trạng, mỗi tính trạng đều do 1 gen quy định, alen trội là trội hoàn toàn. Phép lai P: 2 cây giao phấn với nhau, tạo ra F1. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?
-
Câu 4:
Ở một loài động vật lưỡng bội, xét một phép lai giữa 2 cá thể P:♀Aabb × ♂aaBb. Biết rằng trong quá trình giảm phân tạo giao tử, ở con cái tất cả các tế bào sinh trứng đều có cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không phân li ở giảm phân I, giảm phân II phân li bình thường, các cặp NST Bb phân li bình thường, giảm phân tạo giao tử ở con đực diễn ra bình thường. Biết rằng các giao tử đều có khả năng thụ tinh và các hợp tử đếu có sức sống. Theo lí thuyết, ở đời con không tạo ra được kiểu gen nào sau đây?
-
Câu 5:
Từ một loài lúa mạch đen 2n, người ta đã tạo ra loài lúa mạch đen 4n bằng đa bội hóa. Trong số các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận không đúng? (1) Cơ thể 4n có thể được tạo ra do hiện tượng đa bội hóa khác nguồn từ cơ thể lúa mạch đen 2n. (2) Cơ thể 4n có thể nhân lên tạo thành một quần thể tứ bội vì nó sinh sản hữu tính được. (3) Quần thể 4n sau khi trồng, thích nghi và tồn tại trong môi trường, cách li sinh sản với loài cũ, chứng tỏ nó trở thành loài mới. (4) Quần thể 4n giao phấn với quần thể 2n của lúa mạch đen sinh ra đời con bất thụ. (5) Người ta khuyên không nên gieo hạt của hai loài lúa này cạnh nhau để tránh giảm năng suất ở đời con.
-
Câu 6:
Khi môi trường nuôi cấy vi khuẩn E. coli không có lactôzơ nhưng enzim chuyển hoá lactôzơ vẫn được vi khuẩn tạo ra. Dựa vào hoạt động của Opêron Lac, một học sinh đã đưa ra một số ý kiến để giải thíchhiện tượng này như sau: (1) Vùng khởi động (P) bị bất hoạt. (2) Gen điều hoà (R) bị đột biến không tạo được prôtêin ức chế. (3) Vùng vận hành (O) bị đột biến không liên kết được với prôtêin ức chế. (4) Gen cấu trúc (gen Z, Y, A) bị đột biến làm tăng khả năng biểu hiện gen. Trong những ý kiến trên, các ý kiến đúng là:
-
Câu 7:
Gen B dài 221 nm và có 1669 liên kết hiđrô, gen B bị đột biến thành alen b. Một tế bào chứa cặp gen Bb nguyên phân liên tiếp hai lần, môi trường nội bào đã cung cấp 1689 nuclêôtit loại timin và 2211 nuclêôtit loại xitôzin. Có các kết luận sau:
(1) Dạng đột biến đã xảy ra với gen B là đột biến thay thế 1 cặp G - X bằng 1 cặp A - T.
(2) Tổng số liên kết hiđrô của gen b là 1669 liên kết.
(3) Số nuclêôtit từng loại của gen b là A = T = 282; G = X = 368.
(4) Tổng số nuclêôtit của gen b là 1300 nuclêôtit. Trong các kết luận trên, có bao nhiêu kết luận đúng?
Biết quá trình nguyên phân diễn ra bình thường.
-
Câu 8:
Loại vật chất di truyền của chủng virut nào có thành phần nuclêôtit kém bền vững nhất?
-
Câu 9:
Một nhà tế bào học nhận thấy có 2 phân tử prôtêin có trình tự các axit amin hoàn toàn khác nhau được dịch mã từ 2 phân tử mARN khác nhau. Tuy nhiên 2 phân tử mARN này đều được tổng hợp từ cùng 1 gen. Cơ chế nào sau đây có thể giải thích hợp lý nhất cho hiện tượng trên?
-
Câu 10:
Nhận xét nào là sai về các thể đột biến số lượng NST?
-
Câu 11:
Đột biến gen đa số là có hại và tần số rất thấp nhưng lại là nguồn nguyên liệu quan trọng cho tiến hóa vì:
-
Câu 12:
Dạng đột biến nào sau đây có thể làm tăng số lượng alen của 1 gen trong tế bào nhưng không làm xuất hiện alen mới?
-
Câu 13:
Một gen có cấu trúc đầy đủ cả 3 vùng, nếu một đoạn gen cấu trúc đứt ra và quay ngược 1800, sau đó gắn trở lại vào ADN thì khi đó quá trình phiên mã?
-
Câu 14:
Đột biến gen là dạng đột biến làm mất đi 1 axit amin thứ tư trong chuỗi pôlipeptit hoàn chỉnh tương ứng là do đột biến làm
-
Câu 15:
Trong đột biến cấu trúc của gen, đột biến điểm ở một gen chắc chắn sẽ làm thay đổi những sản phẩm nào của gen?
-
Câu 16:
Cho một số phát biểu sau về các gen trong mô hình điều hòa hoạt động gen operon Lac ở E. coli, có bao nhiêu phát biểu đúng (1) Mỗi gen mã hóa cho một chuỗi pôlipeptit khác nhau. (2) Mỗi gen đều có một vùng điều hòa nằm ở đầu 3' của mạch mã gốc. (3) Các gen đều có số lần nhân đôi và phiên mã bằng nhau. (4) Sự nhân đôi, phiên mã và dịch mã của các gen đều diễn ra trong tế bào chất. (5) Mỗi gen đều tạo ra 1 phân tử mARN riêng biệt.
-
Câu 17:
Một đoạn phân tử của prôtêin có trình tự axit amin Val-Tyr-IIe-Lys. Biết các axit amin được quy định bởi các bộ ba như sau: Val: GUU, GUX, GUA, GUG Tyr: UAU, UAX IIe: AUU, AUX, AUA Lys: AAA, AAG Theo lí thuyết có bao nhiêu đoạn phân tử ADN khác nhau cùng quy định đoạn phân tử prôtêin nói trên:
-
Câu 18:
Trong một ống nghiệm chứa đủ cả 4 loại nuclêôtit với tỉ lệ lần lượt là A : U : G : X = 1 : 2 : 1 : 2. Từ 4 loại nuclêôtit này người ta đã tổng hợp nên một phân tử mARN nhân tạo. Nếu phân tử mARN này có 2700 bộ ba thì theo lí thuyết sẽ có bao nhiêu bộ ba chứa U, X, A?
-
Câu 19:
Một phân tử mARN trưởng thành của người được tổng hợp nhân tạo gồm 3 loại nuclêôtit A, U, G. Số loại bộ ba mã hóa axit amin tối đa có thể có trên mARN trên là:
-
Câu 20:
Nhiệt độ mà ở đó hai mạch của phân tử ADN tách ra gọi là nhiệt độ nóng chảy của ADN. Có 4 phân tử ADN đều có cùng chiều dài nhưng tỉ lệ các loại nuclêôtit khác nhau. Phân tử nào sau đây có nhiệt độ nóng chảy cao nhất?
-
Câu 21:
Dung dịch có 80% Adenin, còn lại là 20% Uraxin. Với đủ các điều kiện để tạo thành các bộ ba nuclêôtit thì trong dung dịch này có bộ ba mã hóa isoleucin (AUU, AUA) chiếm tỉ lệ:
-
Câu 22:
Khi nói về cơ chế di truyền cấp độ phân tử thì trong trường hợp không có đột biến, phát biểu nào sau đây không đúng?
-
Câu 23:
Trong cơ chế di truyền cấp độ phân tử, có bao nhiêu quá trình xảy ra trong nhân tế bào của sinh vật nhân thực? (1) Phiên mã. (2) Dịch mã. (3) Nhân đôi ADN. (4) Nhiễm sắc thể nhân đôi.
-
Câu 24:
Trong phiên mã, quá trình tổng hợp ARN trong nhân tế bào liên hệ trực tiếp đến quá trình nào sau đây?
-
Câu 25:
Sự giống nhau nào là đặc điểm giữa quá trình phiên mã và dịch mã ở sinh vật nhân thực?
-
Câu 26:
Trong cấu trúc của gen ở tế bào nhân thực, hiện tượng gen phân mảnh ở sinh vật nhân thực giúp các gen này
-
Câu 27:
Chuyển gen quy định tổng hợp hoocmôn insulin của người vào vi khuẩn. Bộ máy di truyền của vi khuẩn tổng hợp được hoocmôn insulin vì mã di truyền có đặc điểm nào?
-
Câu 28:
Trong dịch mã, bộ ba đổi mã (anticôđon) của tARN vận chuyển axit amin mêtiônin là
-
Câu 29:
có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về ADN ở tế bào nhân thực? (1) ADN tồn tại ở cả trong nhân và trong tế bào chất. (2) Các tác nhân đột biến chỉ tác động lên ADN trong nhân tế bào mà không tác động lên ADN trong tế bào chất. (3) Các phân tử ADN trong nhân tế bào có cấu trúc kép, mạch thẳng còn các phân tử ADN trong tế bào chất có cấu trúc kép, mạch vòng. (4) Khi tế bào giảm phân, hàm lượng ADN trong nhân và hàm lượng ADN trong tế bào chất của giao tử luôn giảm đi một nửa so với tế bào ban đầu.
-
Câu 30:
Khi so sánh điểm khác nhau giữa cấu trúc ADN với cấu trúc ARN ở sinh vật nhân thực, người ta đưa ra một số nhận xét sau đây:
1) ADN có cấu tạo 2 mạch còn ARN có cấu trúc 1 mạch.
2) ADN có cấu tạo theo nguyên tắc bổ sung còn ARN thì không.
3) Đơn phân của ADN có đường và thành phần bazơ nitơ khác với đơn phân của ARN.
4) ADN có khối lượng và kích thước lớn hơn ARN. Số phát biểu đúng là:
-
Câu 31:
Tái tổ hợp ADN tương đồng ở sinh vật nhân sơ diễn ra trong thời gian________________
-
Câu 32:
Bản chất của đường cong với khoảng cách bản đồ được vẽ theo trục X và tỷ lệ phần trăm tái kết hợp trong trục Y sẽ như thế nào?
-
Câu 33:
Trường hợp nào sau đây sẽ cho kiểu hình của bố mẹ?
-
Câu 34:
Trong một thí nghiệm, bạn tính toán tần số DCO dự kiến là 0,022 nhưng trong thực tế bạn quan sát thấy tần số tái tổ hợp chỉ là 0,012. Hiện tượng dẫn đến điều này là gì?
-
Câu 35:
Nếu lai đơn tần số giữa hai gen r và q và q và s trong ánh xạ 3 điểm lần lượt là 0,6 và 0,2. Tần suất chéo kép dự kiến sẽ là bao nhiêu?
-
Câu 36:
Nếu một sự kiện tái tổ hợp của ba điểm giao nhau tạo ra 6 DCO, 142 SCO và 352 NCO. Tỷ lệ phần trăm lai giữa các gen đầu cuối sẽ là bao nhiêu.
-
Câu 37:
Lai chéo kép liên quan đến các sợi ________ dẫn đến 100% sợi tái tổ hợp.
-
Câu 38:
Có phải hai sự trao đổi chéo xảy ra giữa hai sợi giống nhau, điều này sẽ dẫn đến _
-
Câu 39:
Nếu hai gen không liên kết thì tần số tái tổ hợp sẽ là?
-
Câu 40:
Cần bao nhiêu vòng sao chép trong BrdU để hình dung nhiễm sắc thể Harlequin?
-
Câu 41:
Coi rằng sự tái tổ hợp xảy ra trong giai đoạn 2 sợi của meiosis. Nếu một Drosophila là dị hợp tử về locus thanh thì kết quả của sự tái tổ hợp sẽ như thế nào?
-
Câu 42:
Barr là gen thường được sử dụng trong nghiên cứu tái tổ hợp. Điều nào sau đây đúng với gen Barr?
-
Câu 43:
Nghiên cứu tế bào học về tái tổ hợp ở động vật được thực hiện bởi_______________
-
Câu 44:
Giao nhau kép có thể bao gồm hai, ba hoặc bốn sợi cùng một lúc. Tỷ lệ phần trăm kết quả của các gen tái tổ hợp với các gen bình thường trong đó có sự tái tổ hợp, xét cả ba loại sẽ là bao nhiêu?
-
Câu 45:
Bản đồ gen chính xác có thể được thực hiện bằng cách sử dụng _______
-
Câu 46:
Nếu bạn bất ngờ quan sát thấy sự liên kết giữa hai gen có trong hai nhiễm sắc thể, điều này có thể là do __________________
-
Câu 47:
Ở con đực Drosophila có sự liên kết hoàn toàn. lý do đằng sau này là gì?
-
Câu 48:
6, 4 PP do loại đột biến nào mang lại?
-
Câu 49:
Mut H hoạt động như ______________
-
Câu 50:
Những điểm không khớp nào sau đây sẽ bị MMR bỏ qua?