Trắc nghiệm Trao đổi chất qua màng tế bào Sinh Học Lớp 10
-
Câu 1:
Các hố phủ Clathrin có liên quan đến
-
Câu 2:
Chất vận chuyển Na+ glucose là một ví dụ về
-
Câu 3:
Quá trình vận chuyển nào sau đây gây ra sự biến đổi về hình dạng của prôtêin
-
Câu 4:
Chất vận chuyển glucose trong hồng cầu là một ví dụ về
-
Câu 5:
Màng sinh chất không thấm nước đối với tất cả các phân tử ngoại trừ
-
Câu 6:
Ở màng tế bào, cacbohydrat ở dạng glycoprotein hoặc glycolipid được định hướng
-
Câu 7:
Sự phân bố của các protein nội tại trong màng tế bào là
-
Câu 8:
Hàm lượng lipid cao là một đặc điểm của
-
Câu 9:
Màng nào sau đây có lượng protein lớn nhất
-
Câu 10:
Tương tác chính chịu trách nhiệm ổn định màng sinh chất
-
Câu 11:
Autophagy và heterophagy là các quá trình liên quan đến chức năng của
-
Câu 12:
Oxysome là ATP tổng hợp có trên
-
Câu 13:
Các phân tử tín hiệu ưa nước như insulin, adrenaline
-
Câu 14:
So sánh tốc độ vận chuyển các chất qua hai con đường vận chuyển.
-
Câu 15:
Đâu được xem là quá trình nhập bào ở tế bào sinh vật?
-
Câu 16:
Quá trình màng tế bào lõm vào, hình thành các túi bao quanh các phân tử nước và các chất hòa tan gọi là?
-
Câu 17:
Quá trình màng tế bào lõm vào, hình thành các túi bao quanh các phân tử lớn hay tế bào khác gọi là?
-
Câu 18:
Một người nông dân sau khi bón phân cho vườn rau của mình thì đến sáng hôm sau bỗng thấy các cây con non trong vườn đều bị héo là do?
-
Câu 19:
Tế bào có thể “chọn” những chất cần thiết nhờ đâu?
-
Câu 20:
Nhận định nào là không chính xác khi nói về sự xuất, nhập bào?
-
Câu 21:
Một người khi nghỉ ngơi, các tế bào trong cơ thể phải sử dụng bao phần trăm năng lượng để vận chuyển chủ động?
-
Câu 22:
Ví dụ nào sau đây không phải là vận chuyển chủ động qua màng sinh chất?
-
Câu 23:
Sự vận chuyển chủ động có ý nghĩa gì đối với tế bào?
-
Câu 24:
Đặc điểm khác nhau giữa sự khuếch tán và sự thẩm thấu:
-
Câu 25:
Vì sao khuếch tán qua các kênh protein có tính đặc thù cao?
-
Câu 26:
Nhận định đúng khi giải thích sự khuếch tán khí oxygen và carbon dioxide ở phổi.
-
Câu 27:
Tại sao tốc độ vận chuyển các chất qua kênh protein tăng đến một giá trị nhất định rồi sau đó giữ ở mức độ ổn định?
-
Câu 28:
Tại sao vận chuyển thụ động không cần tiêu tốn năng lượng?
-
Câu 29:
Quá trình vận chuyển các chất qua màng sinh chất bao gồm?
-
Câu 30:
Giả sử nồng độ chất tan trong một tế bào nhân tạo (có màng sinh chất như ở tế bào sống) gồm 0,06M saccharose và 0,04M glucose. Đặt tế bào nhân tạo trong một ống nghiệm chứa dung dịch gồm 0,03M saccharose, 0,02M glucose và 0,01 fructose. Nhận định nào sau đây là đúng?
1, Tế bào không có gì thay đổi
2, Tế bào sẽ căng phồng lên
3, Tế bào sẽ teo lại
4, Glucose sẽ di chuyển từ bên trong tế bào ra bên ngoài màng tế bào
5, Fructose sẽ di chuyển từ bên trong tế bào ra ngoài màng tế bào
6, Saccharose di chuyển từ bên trong tế bào ra ngoài màng tế bào
-
Câu 31:
Đặc điểm giống nhau giữa sự khuếch tán và sự thẩm thấu:
-
Câu 32:
Khuếch tán tăng cường có gì khác biệt với khuếch tán đơn giản?
-
Câu 33:
Vì sao những chất được khuếch tán đơn giản qua màng là những phân tử không phân cực và các phân tử có kích thước nhỏ?
-
Câu 34:
Đặc điểm chung giữa khuếch tán đơn giản và khuếch tán tăng cường
-
Câu 35:
Sự chuyển hóa vật chất trong tế bào của cơ thể sinh vật bao gồm những quá trình nào?
-
Câu 36:
Để đưa một loại thuốc vào trong một tế bào nhất định của cơ thể, ví dụ tế bào ung thư, người ta thường bao gói thuốc trong các túi tiết.
-
Câu 37:
Quá trình các túi mang các phân tử đi đến màng, nhập với màng và giải phóng chúng ra bên ngoài tế bào gọi là?
-
Câu 38:
Tại sao các loài thực vật sống ở rừng ngập mặn có khả năng hấp thụ nước từ môi trường có nồng độ muối cao?
-
Câu 39:
Đặc điểm để phân biệt sự xuất bào và sự nhập bào?
-
Câu 40:
Sự khác biệt giữa vận chuyển thụ động và vận chuyển chủ động.là:
-
Câu 41:
Tại sao khi muối dưa, cà thì sản phẩm sau khi muối lại có vị mặn và bị nhăn nheo?
-
Câu 42:
Các protein kênh vận chuyển các chất qua màng như thế nào?
-
Câu 43:
Yếu tố nào được xem là quan trọng nhất ảnh hưởng đến tốc độ vận chuyển các chất qua màng theo cơ chế thụ động?
-
Câu 44:
Vận chuyển tích cực sơ cấp và thứ cấp cả hai
-
Câu 45:
Khuếch tán thuận lợi và vận chuyển tích cực
-
Câu 46:
Phát biểu nào về kênh ion là không đúng?
-
Câu 47:
Sự bất đối xứng của màng tế bào được thiết lập chủ yếu bởi đó những điều sau đây?
-
Câu 48:
Tỉ số diện tích bề mặt và thể tích của 4 tế bào có nhãn A và D là:
A = 2,0 cm; SA-V = 3,0;
B = 1,0 cm; SA-V = 6,0;
C = 0,5 cm; SA-V = 12,0;
D = 0,1 cm; SA-V = 60,0.
Tế bào nào trao đổi chất mạnh nhất? -
Câu 49:
Một phản ứng đòi hỏi đầu vào ròng của năng lượng tự do được mô tả như
-
Câu 50:
Năng lượng ______________ của một hệ thống là một phần của tổng năng lượng có sẵn để làm công việc tế bào.