Trắc nghiệm Xác định số loại kiểu gen Sinh Học Lớp 12
-
Câu 1:
Trong phép lai giữa hai cá thể có kiểu gen: AaBbDdEeHh × aaBBDdeehh. Các cặp gen quy định các tính trạng khác nhau nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau. Tỷ lệ đời con có kiểu hình trội về tất cả 5 tính trạng
-
Câu 2:
Ở một loài thực vật, xét hai cặp gen A, a và B, b nằm trên hai cặp NST tương đồng khác nhau. Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tần số các alen A= 0,4; b=0,3. Tỉ lệ kiểu gen mang hai alen trội trong quần thể này là
-
Câu 3:
Ở một loài thực vật, cặp alen A và a cùng nằm trên một cặp NST tương đồng với cặp alen B và b, không xuất hiện đột biến trong quần thể. Trong số các kiểu gen dưới đây, cách viết kiểu gen nào không chính xác?
-
Câu 4:
Ở một loài thực vật, nghiên cứu sự di truyền của 4 locus gen khác nhau, mỗi locus 2 alen trội lặn hoàn toàn, trong đó cặp alen A/a và B/b cùng nằm trên một cặp NST tương đồng với khoảng cách di truyền là 40cM, cặp alen D/d và G/g cùng nằm trên một cặp NST tương đồng khác với khoảng cách di truyền là 20cM. Tiến hành phép lai giữa các cá thể có kiểu gen dị hợp tử đều 4 tính trạng nói trên, biết rằng diễn biến giảm phân là như nhau ở giới đực và giới cái, không xảy ra đột biến, về mặt lý thuyết tỷ lệ đời con có kiểu hình trội 4 tính trạng chiếm:
-
Câu 5:
Trong cơ thể có 4 cặp gen nằm trên 4 cặp NST tương đồng (Mỗi cặp gen gồm 2 alen). Cơ thể bố có 3 cặp gen dị hợp, một cặp gen đồng hợp còn mẹ thì ngược lại. Tính theo lí thuyết có bao nhiêu kiểu giao phối có thể xảy ra?
-
Câu 6:
Xét bốn cặp gen nằm trên bốn cặp NST tương đồng. Bố có kiểu gen dị hợp 3 cặp alen, đồng hợp 1 cặp alen, còn mẹ dị hợp một cặp alen, đồng hợp 3 cặp alen. Số kiểu giao phối tối đã là:
-
Câu 7:
Ở một loài động vật ngẫu phối, con đực có cặp nhiễm sắc thể giới tính là XY, con cái có cặp nhiễm sắc thể giới tính là XX. Xét 3 gen, trong đó: gen thứ nhất có 2 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường: gen thứ hai có 3 alen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X không có alen tương ứng trên Y, gen thứ ba có 4 alen nằm trên đoạn tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X, Y. Tính theo lí thuyết, có bao nhiêu nhận định sau đây là đúng?
I. Số kiểu gen tối đa ở loài động vật này về ba gen nói trên là 378.
II. Số kiểu gen tối đa ở giới cái là 310.
III. Số kiểu gen dị hợp tối đa ở giới cái là 210.
IV. Số kiểu gen dị hợp một cặp gen ở giới cái là 72.
-
Câu 8:
Gen I có 3 alen, gen II có 4 alen, gen III có 5 alen. Biết gen I và II nằm trên X không có alen tương ứng trên Y và gen III nằm trên Y không có alen trên X. Số kiểu gen trong quần thể là
-
Câu 9:
Ở một loài côn trùng (cái XX, đực XY). Một gen có 5 alen nằm trên NST giới tính X không có alen tương ứng trên Y. Hãy xác định trong quần thể: số loại kiểu gen dị hợp ở giới cái và số loại kiểu gen ở giới đực, lần lượt là:
-
Câu 10:
Ở một loài côn trùng (cái XY, đực XX), Một locus gen có 3 alen M>m>m1 nằm trên NST giới tính X có alen tương ứng trên Y. Số loại kiểu gen ở giới cái, tổng số loại kiểu gen trong quần thể lần lượt là:
-
Câu 11:
Ở người, tính trạng tóc xoăn do gen A, tóc thẳng do gen a nằm trên NST thường quy định, tính trạng máu khó đông do gen h , người bình thường do gen H nằm trên NST giới tính X quy định.Tính trạng trội là trội hoàn toàn. Với 2 gen quy định tính trạng trên, có thể cho tối đa số loại kiểu gen khác nhau ở mỗi giới trong quần thể là:
-
Câu 12:
Số alen tương ứng của gen I, II, III và IV lần lượt là 2, 3, 4 và 5. Gen I và II cùng nằm trên NST X ở đoạn không tương đồng với Y, gen III và IV cùng nằm trên một cặp NST thường. Biết vị trí các gen trên nhiễm sắc thể là không thay đổi. Số kiểu gen tối đa trong quần thể là
-
Câu 13:
Gen I,II và III có số alen lần lượt là 2,3 và 4. Tính số kiểu gen tối đa có thể có trong quần thể ở trong trường hợp gen I và III cùng nằm trên một cặp NST thường, vị trí các gen trên một nhiễm sắc thể không thay đổi, gen II nằm trên cặp NST thường khác
-
Câu 14:
Gen I,II và III có số alen lần lượt là 2,4 và 3.
Cho các kết luận sau: Có bao nhiêu kết luận đúng?
(1) Trong trường hợp mỗi gen nằm trên 1 cặp NST tương đồng thì số kiểu gen tối đa trong quần thể là 180 kiểu gen
(2) Trong trường hợp cả 3 gen này cùng nằm trên 1 cặp NST tương đồng thì số kiểu gen tối đa trong quần thể là 82 kiểu gen
-
Câu 15:
Ở người, xét 4 gen: gen thứ nhất có 3 alen nằm trên NST thường, các gen 2 và 3 mỗi gen đều có 2 alen nằm trên NST X (không có alen trên Y). Gen thứ 4 có 3 alen nằm trên NST giới tính Y (không có alen trên X). Theo lý thuyết số kiểu gen tối đa về các locus trên trong quần thể người là:
-
Câu 16:
Ở một loài động vật, xét cặp gen thứ nhất nằm trên NST thường có 2 alen. Xét cặp NST giới tính X có hai cặp gen liên kết nằm ở đoạn không tương đồng với NST Y, mỗi gen cũng có 3 alen. Trên NST Y xét một gen có 2 alen nằm ở đoạn không tương đồng với NST X. Theo lí thuyết số loại kiểu gen tối đa về 4 loại gen nói trên là
-
Câu 17:
Một quần thể động vật xét một gen có 3 alen trên NST thường, và một gen có 2 alen trên NST giới tính X không có trên Y. Quần thể này có số kiểu gen tối đa về hai gen trên là:
-
Câu 18:
Một quần thể động vật xét một gen có 3 alen trên NST thường, và một gen có 2 alen trên NST giới tính X không có trên Y. Quần thể này có số kiểu gen tối đa về hai gen trên là:
-
Câu 19:
Ở đậu hà lan, xét 3 locut gen: gen 1 có 2 alen, gen 2 có 3 alen, gen 3 có 4 alen. Khẳng định nào sau đây chính xác?
-
Câu 20:
Xét một loài có 6 cặp gen nằm trên 6 cặp NST tương đồng khác nhau. Biết ở con cái có 3 cặp gen đồng hợp, 3 cặp gen dị hợp. Số phép lai có thể có giữa hai bố mẹ là 38400. Tính số cặp gen dị hợp có trong kiểu gen của con đực?
-
Câu 21:
Xét 2 gen cùng nằm trên một cặp NST tương đồng, gen thứ nhất có 3 alen, gen thứ 2 có 4 alen. Nếu vị trí các gen trên NST không thay đổi. Số kiểu gen khác nhau có thể có trong quần thể là
-
Câu 22:
Xét 2 gen cùng nằm trên NST gới tính X, không có alen tương ứng trên Y, gen thứ nhất có 3 alen, gen thứ 2 có 4 alen. Số kiểu gen khác nhau có thể có trong quần thể là.
-
Câu 23:
Trong một quần thể ngẫu phối xét 3 gen :gen thứ nhất và gen thứ 2 nằm trên 2 cặp NST thường khác nhau,gen thứ 3 nằm trên NST X không có alen tương ứng trên Y.Gen thứ nhất có 3 alen,gen thứ 2 có 3 alen,gen thứ 3 có 4 alen.Trong quần thể có tối đa bao nhiêu kiểu gen khác nhau?
-
Câu 24:
Gen I và gen II nằm trên các cặp NST thường khác nhau, mỗi gen có 4 alen. Gen III và gen IV cùng nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X, mỗi gen có 3 alen. Gen V có 2 alen nằm trên vùng tương đồng của NST giới tính X và Y. Số kiểu gen tối đa có thể có trong quần thể trên là bao nhiêu?
-
Câu 25:
Ở một loài lưỡng bội, xét hai gen I và II cùng nằm trên 1 cặp NST thường, trong đó gen I có 3 alen, gen II có 4 alen. Gen III và gen IV đều nằm trên vùng tương đồng của cặp NST giới tính XY, mỗi gen có 2 alen. Trong điều kiện không có đột biến, trong quần thể sẽ có tối đa bao nhiêu kiểu gen dị hợp về tất cả các cặp gen?
-
Câu 26:
Ở một loài lưỡng bội, xét gen A nằm trên NST số 1 có 5 alen, gen B nằm trên NST số 2 có 2 alen. Trong điều kiện không có đột biến, trong quần thể sẽ có tối đa bao nhiêu kiểu gen đồng hợp về cả hai gen A và B?
-
Câu 27:
Ở một loài lưỡng bội, xét hai gen A và B nằm trên 2 cặp NST khác nhau, trong đó gen A có 3 alen, gen B có 7 alen. Trong điều kiện không có đột biến, trong quần thể sẽ có tối đa bao nhiêu kiểu gen dị hợp về cả 2 gen A, B?
-
Câu 28:
Ở quần thể của một loài lưỡng bội, xét gen A nằm trên NST thường có 4 alen. Trong điều kiện không có đột biến, trong quần thể sẽ có tối đa số loại kiểu gen dị hợp về gen A là:
-
Câu 29:
Ở một loài lưỡng bội, xét gen A nằm trên NST số 2 có 7 alen, gen B nằm trên NST số 3 có 4 alen. Trong điều kiện không có đột biến, trong quần thể sẽ có tối đa bao nhiêu kiểu gen đồng hợp về gen A và dị hợp về gen B?
-
Câu 30:
Gen A nằm trên vùng tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X và Y có 5 alen. Trong quần thể sẽ có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen về gen A là
-
Câu 31:
Gen A nằm trên vùng tương đồng của NST giới tính X và Y có 4 alen. Gen B nằm trên NST thường có 5 alen. Trong quần thể sẽ có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen về cả hai gen A và B?
-
Câu 32:
Gen A nằm trên vùng tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X và Y có 5 alen. Trong quần thể sẽ có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen về gen A?
-
Câu 33:
Ở một quần thể của một loài lưỡng bội, xét gen A nằm trên NST thường có 4 alen . Trong điều kiện không có đột biến, trong quần thể sẽ có tối đa số loại kiểu gen về gen A là
-
Câu 34:
Gen A nằm trên NST thường có 3 alen, trong quần thể sẽ có tối đa bao nhiêu kiểu gen về gen A?
-
Câu 35:
Ở một quần thể lưỡng bội ngẫu phối, xét một gen trên NST thường có 3 alen khác nhau. Theo lý thuyết có thể có tối đa bao nhiêu kiểu gen khác nhau và bao nhiêu kiểu gen dị hợp tử?
-
Câu 36:
Ở phép lai \({X^A}{X^a}\frac{{BD}}{{bd}}x{X^a}Y\frac{{Bd}}{{bD}}\) , nếu có hoán vi gen ở cả 2 giới, mỗi gen qui định một tính trạng và các gen trội hoàn toàn thì số loại kiểu gen và kiểu hình ở đời con là:
-
Câu 37:
Ở phép lai P:\({X^A}{Y}\frac{{BD}}{{bd}}Mmx{X^a}Y\frac{{bD}}{{Bd}}MM\). Nếu mỗi gen quy định một tính trạng và các gen trội lặn hoàn toàn thì tính theo lý thuyết số loại kiểu gen và kiểu hình tối đa ở đời con là
-
Câu 38:
Trong một quần thể xét 5 gen (5 lôcut): Gen 1 có 3 alen, gen 2 có 4 alen hay gen này nằm trên cùng một cặp NST thường, gen 3 và 4 đều có 2 alen hai gen này nằm trên NST giới tính X không có đoạn tương đồng trên Y, gen 5 có 5 alen nằm trên Y không có alen trên X. Nếu không phát sinh đột biến mới. Theo lý thuyết, số kiểu gen tối đa trong quần thể là:
-
Câu 39:
Gen 1 có 5 alen thuộc cặp NST số 1, gen 2 có 3 alen nằm trên NST X không có alen trên Y. Số loại kiểu gen tối đa trong quần thể gồm 100 cá thể là:
-
Câu 40:
Gen 1 có 3 alen, gen 2 có 2 alen, cả 2 gen này cùng nằm trên NST X (không có alen tương ứng nằm trên Y); gen 3 nằm trên NST Y (không có alen tương ứng trên NST X) có 3 alen. Số loại kiểu gen tối đa được tạo ra trong quần thể là:
-
Câu 41:
Gen A có 5 alen, gen D có 2 alen, cả 2 gen cùng nằm trên NST X (không nằm trên Y); Gen B nằm trên NST Y (không nằm trên X) có 7 alen. Số loại kiểu gen tối đa được tạo ra trong quần thể là:
-
Câu 42:
Gen I có 3 alen, gen II có 4 alen. Hai gen này trên NST X không có alen trên Y. Gen III có 5 alen nằm trên NST Y không có alen trên X. Số kiểu gen tối đa có trong quần thể là:
-
Câu 43:
Gen A có 5 alen, gen D có 2 alen, cả hai gen này cùng nằm trên NST X (không nằm trên Y); Gen B nằm trên NST Y (không có trên X) có 7 alen. Số loại kiểu gen tối đa được tạo ra trong quần thể là:
-
Câu 44:
Ở một quần thể của một loài động vật, gen A nằm trên NST X (không có alen trên Y) có 4 alen; Gen B nằm trên NST Y (không có alen trên X) có 5 alen; Gen D nằm trên NST thường có 6 alen. Trong trường hợp không có đột biến mới, số loại kiểu gen tối đa được tạo ra về ba gen A, B và D trong quần thể của loài này là
-
Câu 45:
Ở một quần thể của một loài động vật, gen A nằm trên NST X (không có alen trên Y) có 7 alen; Gen B nằm trên NST Y (không có alen trên X) có 5 alen. Trong trường hợp không có đột biến mới, số loại kiểu gen tối đa về hai gen A và B trong quần thể là:
-
Câu 46:
Gen A có 12 alen. Biết không xảy ra đột biến, theo lí thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng:
I. Gen A nằm trên NST X mà không có alen trên Y thì số loại kiểu gen tối đa trong quần thể là 90 kiểu gen.
II. Gen A nằm trên NST Y mà không có alen trên X thì số loại kiểu gen tối đa trong quần thể là 13 kiểu gen.
III. Gen A nằm trên NST X và Y ở đoạn tương đồng thì số loại kiểu gen tối đa trong quần thể là 222 kiểu gen.
IV. Gen A nằm trên nhiễm sắc thể thường thì số loại kiểu gen tối đa trong quần thể là 78 kiểu gen. -
Câu 47:
Nghiên cứu sự di truyền một số tính trạng ở một loài thực vật, trong đó các tính trạng đều được chi phối bởi các cặp alen trội lặn hoàn toàn. Tiến hành phép lai \(\frac{{Ab}}{{aB}}\)Ddee x A\(\frac{{AB}}{{aB}}\) DdEe sẽ tạo ra số loại kiểu gen và kiểu hình tối đa là:
-
Câu 48:
Ở đậu Hà Lan, tính trạng hoa đỏ (A) trội hoàn toàn so với tính trạng hoa trắng (a). Phép lai P: aa x aa, hãy xác định số loại kiểu gen là
-
Câu 49:
Ở lúa, tính trạng hạt gạo dài (A) trội hoàn toàn so với tính trạng hạt gạo tròn (a). Phép lai P: AA x aa, hãy xác định số loại kiểu gen là
-
Câu 50:
Ở cà chua, tính trạng quả đỏ (A) trội hoàn toàn so với tính trạng quả vàng (a). Phép lai P: AA x AA, hãy xác định số loại kiểu gen là