Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Câu 10 : “Did you like the film?” - “Well, after ______ the book, I was a bit disappointed.”
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Rút gọn mệnh đề đồng chủ ngữ
Giải thích:
Khi hai mệnh đề có cùng chủ ngữ (I) có thể rút gọn một mệnh đề về dạng:
- V-ing: khi mệnh đề dạng chủ động và hai hành động xảy ra liên tiếp
- Having PII: khi mệnh đề dạng chủ động; hành động được rút gọn xảy ra trước và là nguyên nhân dẫn đến hành động còn lại
- Ved/ PII: khi mệnh đề dạng bị động
Câu đầy đủ: Well, after I had read the book, I was a bit disappointed.
Tạm dịch: “Bạn có thích bộ phim này không?”
– “ À, sau khi đọc xong cuốn sách, tôi có một chút thất vọng.”
Chọn B
Câu 11 : It is recommended that people ______ regular exercise.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Thức giả định
Giải thích: Cấu trúc: It is recommended that S + (should) + V(dạng nguyên thể): đề nghị, gợi ý ai làm gì
Tạm dịch: Có một gợi ý rằng mọi người nên tập thể dục thường xuyên.
Chọn C
Câu 12 : ______ water is considered ______ vital source of life, but ______ water of Colox City is so polluted that people could die if they only drank ______ drop of it.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Mạo từ
Giải thích:
- Mạo từ “the” đứng trước danh từ chỉ vật thể là duy nhất hoặc dược xem là duy nhất
- Mạo từ “a/ an” đứng trước một danh từ đếm được số ít, dùng trong câu có tính khái quát hoặc đề cập đến một chủ thể chưa được đề cập trước đó.
- Không dùng mạo từ trước danh từ không đếm được
water (n): nước => danh từ không đếm được => không dùng mạo từ
a vital source of life: một nhân tố quan trọng của cuộc sống
a drop of water: một hạt nước
Tạm dịch: Nước được coi là một nguồn sống quan trọng, nhưng nước của Thành phố Colox bị ô nhiễm đến mức mọi người có thể chết nếu họ chỉ uống một giọt nước.
Chọn A
Câu 13 : How much do you charge ______ a bunch of red roses?
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Giới từ
Giải thích: charge for sth: trả tiền
Tạm dịch: Bó hoa hồng đỏ này bạn tính giá bao nhiêu?
Chọn C
Câu 14 : He is not ______ and finds it difficult to pay for daily necessities.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. well-paid (adj): được trả lương cao
B. well-paying ⇒ từ không có nghĩa
C. well-prepared (adj): chuẩn bị kỹ
D. best paid: trả lương cao nhất
Tạm dịch: Anh ta không được trả lương cao và anh thấy khó khăn để trang tải cho những nhu cầu thiết yếu hàng ngày.
Chọn A
Câu 15 : If he gets bored, he just ______and looks out the window.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. sticks to (v): hạn chế, giới hạn
B. competes with (v): cạnh tranh với
C. removes from (v): loại bỏ khỏi
D. switches off (v): ngừng chú ý
Tạm dịch: Nếu anh ta chán, thì anh ta ngừng chú ý và nhìn ra ngoài cửa sổ.
Chọn D
Câu 16 : ______ messaging helps me exchange written messages with my friends very quickly.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. Text (n): văn bản
B. Instant (adj): lập tức, ngay tức khắc
C. Fast (adj): nhanh, mau
D. Quick (adj): nhanh, mau, hoạt bát
Tạm dịch: Nhắn tin tức thời giúp tôi trao đổi tin nhắn bằng văn bản với bạn bè rất nhanh.
Chọn B
Câu 17 : Everybody should ______ an effort to go green, which can help to save our planet for future generations.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. do (v): làm, thực hiện
B. take (v): cầm, nắm, giữ
C. make (v): làm, chế tạo
D. give (v): cho, biếu, ban, tặng
⇒ make an effort to do sth: nỗ lực làm gì
Tạm dịch: Mọi người nên nỗ lực để sống xanh, điều này có thể giúp đỡ cho việc cứu hành tinh của chúng ta cho các thế hệ tương lai.
Chọn C
Câu 18 : As the plane was climbing ______ into the sky, the ground was getting ______ away.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: So sánh kép
Giải thích:
Công thức so sánh kép: S + V + so sánh hơn + and + so sánh hơn
higher and higher: ngày càng cao
further and further: ngày càng xa
Tạm dịch: Khi máy bay bay càng cao lên bầu trời, mặt đất càng ngày càng xa.
Chọn C
Câu 19 : I ______ a new alarm clock the other day when I actually ______ somebody shoplifting.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Thì quá khứ tiếp diễn và thì quá khứ đơn
Giải thích:
Thì quá khứ tiếp diễn dùng để diễn tả hành động đang xảy ra trong quá khứ thì có một hành động khác xen vào (quá khứ đơn).
Công thức: S1 + was/ were V-ing + when + S2 + Ved/ V2
Tạm dịch: Hôm đó khi tôi đang mua một chiếc đồng hồ báo thức mới thì tôi thực sự thấy ai đó đang lấy trộm đồ trong cửa hàng.
Chọn B
Đề thi HK1 môn Tiếng Anh 12 năm 2023-2024
Trường THPT Tây Thạnh