Choose the best answer among A, B, C or D that best completes each sentence
Câu 5 : _______ is a term that refers to the existence of different kinds of animals and plants which make a balanced environment.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. Wildlife (n): động vật hoang dã
B. Biodiversity (n): đa dạng sinh học
C. Challenge (n): sự thách thức, sự thử thách
D. Investigation (n): sự điều tra, nghiên cứu
Tạm dịch: Đa dạng sinh học là một thuật ngữ chỉ sự tồn tại của các loài động vật và thực vật khác nhau tạo nên một môi trường cân bằng.
Câu 6 : We are talking about the writer ________ latest book is one of the best-sellers this year.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Đại từ quan hệ
Giải thích:
Trọng mệnh đề quan hệ:
- who: thay thế cho danh từ chỉ người; đóng vai trò chủ ngữ/ tân ngữ
- whose + danh từ: thay cho danh từ/ tính từ sở hữu
- which: thay thế cho danh từ chỉ vật; đóng vai trò chủ ngữ/ tân ngữ
- whom: thay thế cho danh từ chỉ người; đóng vai trò tân ngữ
Dấu hiệu: sau vị trí cần điền là danh từ “latest book” (cuốn sách mới nhất)
Tạm dịch: Chúng tôi đang nói về nhà văn người mà có cuốn sách mới nhất là một trong những cuốn sách bán chạy nhất năm nay.
Câu 7 : A child _______ everything he or she wants.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Động từ khuyết thiếu
Giải thích:
must + be + Ved/PII: phải được làm gì
shouldn’t + be + Ved/PII: không nên được làm gì
mustn’t + be + Ved/PII: không phải được làm gì
can + be + Ved/PII: có thể được làm gì
Tạm dịch: Một đứa trẻ không nên được cho mọi thứ mà cậu bé hay cô bé muốn.
Câu 8 : Wildlife all over the world is ............ danger.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Giới từ
Giải thích: be in danger: gặp nguy hiểm, có nguy cơ
Tạm dịch: Động vật hoang dã trên toàn thế giới đang gặp nguy hiểm.
Câu 9 : The cinema changed completely at ............... end of ............. 1920s.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Mạo từ
Giải thích:
at the end of sth: thời điểm kết thúc (một việc, sự kiện, thời gian…)
the 1920s: những năm 1920
Tạm dịch: Rạp chiếu phim đã thay đổi hoàn toàn vào cuối những năm 1920.
Câu 10 : ......... going to the cinema tonight, Nhi?
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Cấu trúc đưa ra lời đề nghị
Giải thích:
Would you like + N/ to V?: Bạn có muốn…?
Let’s + V(dạng nguyên thể): Chúng ta hãy...
What about/ How about + N/ Ving?: Còn việc...thì sao?
Why don’t we + V(dạng nguyên thể)?: Tại sao chúng ta không...?
Tạm dịch: Tối nay đi xem phim Nhi nhé?
Câu 11 : Jane likes living in a city. She wouldn't be happy if she ......... in the country.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Câu điều kiện loại 2
Giải thích:
Câu điều kiện loại 2 diễn tả điều giả định trái ngược với hiện tại.
Công thức: If + S + Ved/V2 (were), S + would/could + V(dạng nguyên thể).
Tạm dịch: Jane thích sống ở thành phố. Cô ấy sẽ không vui nếu cô ấy sống ở nông thôn.
Câu 12 : A new bridge ........... across this river since 2010.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Thì hiện tại hoàn thành
Giải thích:
Dấu hiệu: “since 2010” (từ năm 2010)
Công thức thì hiện tại hoàn thành: S + have/ has + Ved/ PII
Dạng bị động của thì hiện tại hoàn thành: S + have/ has + been + Ved/ PII + by O
Tạm dịch: Một cây cầu mới đã được xây dựng qua sông này từ năm 2010.
Câu 13 : She is very beautiful with ............ smile.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Từ loại
Giải thích:
A. fascinates (v): mê hoặc, quyến rũ
B. fascinating (adj): hấp dẫn, lôi cuốn, quyến rũ
C. fascinated (adj): hấp dẫn, lôi cuốn, quyến rũ
D. fascinate (v): mê hoặc, quyến rũ
Sau danh từ “smile” (nụ cười) cần điền một tính từ.
Lưu ý: Tính từ đuôi "ing" (tính từ chủ động) được dùng để miêu tả ai, cái gì mang lại cảm giác như thế nào cho đối tượng khác, còn tính từ có đuôi "ed" (tính từ bị động) được dùng để miêu tả ai cảm thấy như thế nào.
Tạm dịch: Cô ấy rất xinh đẹp với nụ cười quyến rũ.
Câu 14 : These are the pictures ..... my son drew when he was young.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Đại từ quan hệ
Giải thích:
Trọng mệnh đề quan hệ:
- who: thay thế cho một danh từ chỉ người; đóng vai trò chủ ngữ/ tân ngữ
- whom: thay thế cho một danh từ chỉ người; đóng vai trò tân ngữ
- whose + danh từ: thay cho danh từ/ tính từ sở hữu
- which: thay thế cho một danh từ chỉ vật; đóng vai trò chủ ngữ/ tân ngữ
“the pictures” (những bức tranh) là danh từ chỉ vật
Tạm dịch: Đây là những bức tranh mà con trai tôi đã vẽ khi còn nhỏ.
Đề thi HK2 môn Tiếng Anh 10 năm 2021
Trường THPT Nguyễn Huệ