Choose the best answer from 20 to 40
Câu 20 : ________ is the variety of different types of plant and animal life in a particular region.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. Interaction (n): sự tương tác
B. Environment (n): môi trường
C. Herbicide (n): thuốc diệt cỏ
D. Biodiversity (n): đa dạng sinh học
Tạm dịch: Đa dạng sinh học là sự đa dạng của các loại đời sống động thực vật ở một vùng cụ thể.
Chọn D.
Câu 21 : “Ms. Jones, please type those letters before noon.” “They've already________________ sir. They're on your desk.”
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Câu bị động
Giải thích:
Dấu hiệu: “already” (rồi)
Câu bị động thì hiện tại hoàn thành: S + have/has (already/never…) been Ved/V3 + by O.
Tạm dịch:
“Cô Jones, vui lòng gõ những bức thứ đó trước buổi trưa”.
“Chúng đã được đánh máy rồi thưa ngài. Chúng đang ở trên bàn của ngài."
Chọn B.
Câu 22 : They were sent to a local ________right after their parents’ death.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. orphanage (n): trại trẻ mồ côi
B. hospital (n): bệnh viện
C. prison (n): nhà tù
D. park (n): công viên
Tạm dịch: Họ được gửi đến một trại trẻ mồ côi địa phương ngay sau khi cha mẹ qua đời.
Chọn A.
Câu 23 : If I ______________you were ill last week, I would have gone to see you.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Câu điều kiện loại 3
Giải thích:
Dấu hiệu: động từ trong mệnh đề chính chia dạng “would have + quá khứ phân từ”
Câu điều kiện loại 3 dùng để diễn tả một giả thiết trái ngược với thực tế trong quá khứ, dẫn đến kết quả trái với quá khứ.
Công thức: If S + had Ved/V3, S + would/could have Ved/V3.
Tạm dịch: Nếu tôi biết bạn bị ốm vào tuần trước, tôi đã đi gặp bạn rồi.
Chọn D.
Câu 24 : They were seeking a solution to the ________ of the rain forests.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Từ loại
Giải thích:
Sau mạo từ “the” cần điền một danh từ.
A. destroyer (n): người phá huỷ, người tiêu diệt
B. destruction (n): sự phá hủy, sự tàn phá
C. destroy - destroying: phá hủy
D. destroy (v): phá hủy
Tạm dịch: Họ đang tìm kiếm một giải pháp cho việc tàn phá các khu rừng nhiệt đới.
Chọn B.
Câu 25 : Most of them got carsick because they went ________coach.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Giới từ
Giải thích:
A. on: trên, ở trên
B. in: ở, tại, trong (nơi chốn, không gian...)
C. by: bởi, bằng
D. with: với
=> go + by + phương tiện: đi bằng …
Tạm dịch: Hầu hết họ đều bị say xe vì đi bằng xe khách.
Chọn C.
Câu 26 : Walking home alone is not a good idea. You ____________
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Động từ khuyết thiếu
Giải thích:
can’t + V(nguyên thể): không thể làm gì
mustn’t + V(nguyên thể): cấm làm gì
have to + V(nguyên thể): phải làm gì
shouldn’t + V(nguyên thể): không nên làm gì
Tạm dịch: Đi bộ về nhà một mình không phải là một ý kiến hay. Bạn không nên đi bộ về nhà một mình.
Chọn D.
Câu 27 : If energy ___________inexpensive and unlimited, many things in the world would be different.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Câu điều kiện loại 2
Giải thích:
Dấu hiệu: động từ trong mệnh đề chính chia dạng “would + V-nguyên thể”
Câu điều kiện loại 2 dùng để diễn tả một giả thiết trái ngược với thực tế ở hiện tại dẫn đến kết quả trái với hiện tại.
Công thức: If S + Ved/were, S + would V(nguyên thể).
Tạm dịch: Nếu năng lượng không đắt và không bao giờ cạn kiệt, nhiều điều trên thế giới sẽ thay đổi.
Chọn B.
Câu 28 : This park is the orphanage where lots of orphaned and abandoned animals are taken care of.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Cụm động từ
Giải thích:
take care of: chăm sóc
A. deal with: giải quyết
B. move in: bắt đầu sống ở một nơi
C. look after: chăm sóc
D. involve in: bao gồm
=> take care of = look after: chăm sóc
Tạm dịch: Công viên này là trại mồ côi, nơi chăm sóc rất nhiều động vật mồ côi và bị bỏ rơi.
Chọn C.
Câu 29 : Nairobi National Park is Kenya's smallest park, but you may be surprised ________ the large variety of animals that live there.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Giới từ
Giải thích: be surprised at: ngạc nhiên
Tạm dịch: Công viên Quốc gia Nairobi là công viên nhỏ nhất của Kenya, nhưng bạn có thể ngạc nhiên về số lượng lớn các loài động vật sống ở đó.
Chọn A.
Câu 30 : Cuc Phuong National park was ________opened in 1960.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Từ loại
Giải thích:
A. officer (n): sĩ quan, viên chức
B. office (n): văn phòng, phòng làm việc
C. official (adj): chính thức
D. officially (adv): chính thức
Dấu hiệu: trước động từ “opened” (được mở cửa) cần một trạng từ.
Tạm dịch: Vườn quốc gia Cúc Phương chính thức mở cửa vào năm 1960.
Chọn D.
Câu 31 : If modern technology did not exist, we would never have such precious information.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Từ vựng
Giải thích:
precious (adj): quý giá, quý báu
A. confidential (adj): bí mật
B. detailed (adj): chi tiết
C. valuable (adj): có giá trị
D. precise (adj): chính xác
=> precious (adj): quý giá, quý báu = valuable (adj): có giá trị
Tạm dịch: Nếu công nghệ hiện đại không tồn tại, chúng ta sẽ không bao giờ có những thông tin quý giá như vậy.
Chọn C.
Câu 32 : You did not have breakfast. That is why you are hungry now.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Câu điều kiện trộn/hỗn hợp
Giải thích:
Câu điều kiện hỗn hợp loại 3-2 dùng để diễn tả một giả thiết trái ngược với thực tế trong quá khứ, nhưng kết quả trái với hiện tại (thường có “now” ở mệnh đề chính).
Công thức: If S + had Ved/V3, S + would/could V(nguyên thể) now.
Tạm dịch: Bạn đã không ăn sáng. Đó là lý do tại sao bạn đói bây giờ.
= Nếu bạn đã ăn sáng, thì bây giờ bạn sẽ không đói.
B. sai ở “wouldn’t have been”
C. sai ở “wouldn’t hungry”
D. sai ở “had” và “wouldn’t hungry”
Câu 33 : These birds________ to North Africa in winter.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. migrate (v): di cư
B. settle (v): định cư
C. go (v): đi
D. relocate (v): tái định cư
Tạm dịch: Những con chim này di cư đến Bắc Phi vào mùa đông.
Chọn A.
Câu 34 : _______________ he have free time, he’ll play tennis.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Đảo ngữ câu điều kiện loại 1
Giải thích:
Dấu hiệu: động từ trong mệnh đề chính chia tương lai đơn => câu điều kiện loại 1.
Công thức đảo ngữ câu điều kiện loại 1: Should + S + (not) V(nguyên thể), S + will + V(nguyên thể).
Tạm dịch: Nếu có thời gian rảnh, anh ấy sẽ chơi quần vợt.
Chọn A.
Câu 35 : Many reliable methods of storing information________________ when computers arrived.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: to V/Ving
Giải thích:
Chủ ngữ “information” (thông tin) không thể tự thực hiện hành động “forget” (quên lãng) => câu bị động
tend to V: có xu hướng
=> dạng bị động: tend to be Ved/V3.
Tạm dịch: Nhiều phương pháp lưu trữ thông tin đáng tin cậy có xu hướng bị lãng quên khi máy tính ra đời.
Chọn C.
Câu 36 : Rare species of plants or ________can be found in this region.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. flowers (n): hoa
B. fauna (n): động vật
C. vegetation (n): thảm thực vật
D. flora (n): thực vật
Tạm dịch: Các loài động thực vật quý hiếm có thể được tìm thấy trong khu vực này.
Chọn B.
Câu 37 : New laws have been passed to ________ wildlife in this area.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. conserve (v): bảo tồn, giữ gìn
B. establish (v): thành lập
C. endanger (v): gây nguy hiểm
D. produce (v): sản xuất
Tạm dịch: Luật mới đã được thông qua để bảo tồn động vật hoang dã trong khu vực này.
Chọn A.
Câu 38 : Why did Tom keep making jokes about me? I don't enjoy________________.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: to V/Ving
Giải thích: enjoy + Ving: thích làm gì => dạng bị động: enjoy + being Ved/V3
Tạm dịch: Tại sao Tom lại tiếp tục pha trò về tôi? Tôi không thích bị cười cợt.
Chọn D.
Câu 39 : ________________during the storm.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Câu bị động
Giải thích:
collapse (v): sụp đổ, sập
Chủ ngữ “fence” (hàng rào) có thể tự thực hiện hành động “collapse” (rơi, sập, sụp) => câu chủ động
Cấu trúc câu bị động thì quá khứ đơn: S + was/were + P2
Tạm dịch: Hàng rào đã sập trong cơn bão.
Chọn D.
Câu 40 : He loves her, so he married her.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Câu điều kiện loại 2
Giải thích:
Câu điều kiện loại 2 dùng để diễn tả một giả thiết trái ngược với thực tế ở hiện tại.
Công thức: If S + Ved/were, S + would V(nguyên thể).
Tạm dịch: Anh yêu cô ấy nên đã cưới cô ấy.
= Nếu anh ấy không yêu cô ấy, anh ấy sẽ không cưới cô ấy.
Các đáp án còn lại:
B. sai ở “wouldn’t have married”
C. sai công thức
D. sai công thức
Chọn A.
Đề thi giữa HK2 môn Tiếng Anh 10 năm 2021-2022
Trường THPT Trần Văn Giàu