Choose the correct answer A, B, C or D to complete each sentence
Câu 17 : ___________ the Di Vinci Code? - It's an interesting book.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Thì hiện tại hoàn thành
Cách dùng: Thì hiện tại hoàn thành diễn tả kinh nghiệm cho đến thời điểm hiện tại.
- Công thức thì HTHT dạng nghi vấn: Have/ Has + S + (ever) Ved/P2 + before?
Have you ever read the Di Vinci Code? - It's an interesting book.
Tạm dịch: Bạn đã từng đọc Mật mã Di Vinci chưa? – Đó là một quyển sách thú vị.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 18 : Which country doesn't speak English as an official language?
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Từ vựng
England: nước Anh
Australia: Úc
Singapore: Singapore
Korea: Hàn Quốc
Which country doesn't speak English as an official language? – Korea.
Tạm dịch: Quốc gia nào không nói tiếng Anh như là một ngôn ngữ chính thức? – Hàn Quốc.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 19 : Charles _________ his father in the shop until school ____________.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Hiện tại đơn, hiện tại tiếp diễn
Thì hiện tại tiếp diễn dùng cho tương lai: hành động chắc chắn sẽ xảy ra.
Công thức: S + am/is/are + V-ing
Công thức thì hiện tại đơn với “until”: S1 + V(tương lai) + until + S2 + V(s,es): … cho đến khi …
Charles is helping his father in the shop until school starts.
Tạm dịch: Charles định sẽ giúp cha ở cửa hàng cho đến khi trường học bắt đầu.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 20 : When a volcanic eruption occurs, the hot _________ pours downhill.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Từ vựng
A. ash (n): tro
B. smoke (n): khói
C. dirt (n): bụi
D. lava (n): dung nham
When a volcanic eruption occurs, the hot lava pours downhill.
Tạm dịch: Khi một vụ phun trào núi lửa xảy ra, dung nham nóng trào ra đổ xuống đồi.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 21 : I don't know how we can ____________ with her. She's too far away.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Cụm động từ
A. keep in touch with sb (v): giữ liên lạc
B. cope with (v): đương đầu
C. catch up with (v): theo kịp
D. keep pace with (v): theo kịp
I don't know how we can keep in touch with her. She's too far away.
Tạm dịch: Tôi không biết chúng ta có thể giữ liên lạc với cô ấy như thế nào. Cô ấy ở nơi quá xa xôi.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 22 : At 8 a.m. tomorrow, he ____________ with his friends in America.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Thì tương lai tiếp diễn
- Dấu hiệu nhận biết thì tương lai tiếp diễn: at 8 am tomorrow (lúc 8 giờ sáng mai)
- Cách dùng: Thì tương lai tiếp diễn dùng để diễn tả hành động xảy ra tại một thời điểm xác định trong tương lai
- Công thức: S + will be + V-ing
At 8 a.m. tomorrow, he will be chatting with his friends in America.
Tạm dịch: Vào 8 giờ sáng mai, anh ấy sẽ đang tán gẫu với những người bạn của mình ở Mĩ.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 23 : "What's she doing?" asked I myself. - I wondered what __________.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Tường thuật câu hỏi “wh”
Cấu trúc tường thuật câu hỏi “wh”: S + wondered + wh-word + S + V (lùi thì).
= I wondered + wh_word + S + V_lùi thì: Ai đó băn khoăn xem ai đang làm gì.
Thì hiện tại tiếp diễn => quá khứ tiếp diễn
"What's she doing?" asked I myself. - I wondered what she was doing.
Tạm dịch: “Cô ấy đang làm gì?” – Tôi tự hỏi cô ấy đang làm gì.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 24 : It was guessed that the fish died _____________ a powerful toxin in the sea water.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Liên từ
since + S + V = because + S + V: bởi vì
because of + N/ V_ing: vì
as a result + S + V: do đó
“a powerful toxin” là một cụm danh từ => loại A, B, D
It was guessed that the fish died because of a powerful toxin in the sea water.
Tạm dịch: Người ta dự đoán rằng cá chết bởi vì chất độc mạnh ở trong nước biển.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 25 : The Earth would be a happy planet if human beings, animals and plants _______ co-existed.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Từ loại
Trước động từ “co-existed” cần một trạng từ.
⇒ peacefully (adv): một cách yên bình, hòa bình
The Earth would be a happy planet if human beings, animals and plants peacefully co-existed.
Tạm dịch: Trái Đất sẽ là một hành tinh hạnh phúc nếu loài người, động vật và thực vật cùng tồn tại trong hòa bình.
Câu 26 : It _____ the Earth 365 days to go around the sun.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Thì hiện tại đơn
- Cách dùng: Thì hiện tại đơn dùng để diễn tả sự thật hiển nhiên.
- Công thức dạng khẳng định: S + V(s,es)
Chủ ngữ “It” => động từ: takes
It takes the Earth 365 days to go around the sun.
Tạm dịch: Trái Đất mất 365 ngày để quay xung quanh Mặt Trời.
Câu 27 : Mount Rushmore ……………. from more than 100 kilometers away.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiMount Rushmore can be seen from more than 100 kilometers away.
Bị động với động từ khuyết thiếu: can be + V-ed/V3
Dịch: Núi Rushmore có thể được nhìn thấy từ cách xa hơn 100 km.
Câu 28 : He worked hard __________ he could pass the final exam.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiHe worked hard so that he could pass the final exam.
Vì phía sau chỗ trống cần điền là một mệnh đề nên ta dùng "so that"
Dịch: Anh ấy đã làm việc chăm chỉ để có thể vượt qua kỳ thi cuối cùng.
Câu 29 : Lang Lieu couldn't buy any special food __________ he was very poor.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiLang Lieu couldnt buy any special food because he was very poor.
Cấu trúc: because + S V: bởi vì
Dịch: Lang Liêu không mua được thức ăn gì đặc biệt vì rất nghèo.
Câu 30 : Lac Long Quan missed his life in the sea; __________, he took 50 sons back there.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiTherefore: vì vậy
Lac Long Quan missed his life in the sea; therefore, he took 50 sons back there.
Dịch: Lạc Long Quân lỡ duyên giữa biển khơi; do đó, ông đã đưa 50 người con trai trở lại đó.
Câu 31 : While I __________ the performance, I met one of my old friends.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiWhile I was watching the performance, I met one of my old friends. (Diễn diễn tả một hành động đang diễn ra.)
Dịch; Trong khi tôi đang xem buổi biểu diễn, tôi đã gặp một trong những người bạn cũ của mình.
Câu 32 : Taj Mahal is _______ famous of all India’s ancient buildings.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiCấu trúc so sánh nhất với tính từ dài vần: S + be + the most + Adj-dài vần + ............
Taj Mahal is the most famous of all India’s ancient buildings.
Dịch: Taj Mahal là công trình nổi tiếng nhất trong số các công trình kiến trúc cổ của Ấn Độ.
Câu 33 : My mother is very keen ________ growing roses.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiMy mother is very keen on growing roses.
Be keen on: thích thú, đam mê
Dịch: Mẹ tôi thích trồng hoa hồng.
Chọn A
Đề thi HK2 môn Tiếng Anh 8 năm 2021-2022
Trường THCS Thanh Đa