Choose the best one (A, B, C or D) to complete the sentence
Câu 6 : Unfortunately, ___________ people came to the festival than last year.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: So sánh hơn với lượng từ
Dấu hiệu nhận biết so sánh hơn: than
less + danh từ không đếm được: ít hơn
more + danh từ số nhiều/ danh từ không đếm được: nhiều hơn
fewer + danh từ số nhiều: nhiều hơn
many + danh từ số nhiều: nhiều
people (pl.n): con người => danh từ số nhiều
Unfortunately, fewer people came to the festival than last year.
Tạm dịch: Thật không may, ít người đến lễ hội hơn so với năm trước.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 7 : The living standards of people in remote areas _________.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Câu bị động
Cấu trúc câu bị động thì tương lai đơn: S + will + be P2
A. will be risen => không tồn tại vì “rise” là nội động từ => không chia thể bị động
B. will arise: sẽ phát sinh
C. will raise: sẽ nâng cao
D. will be raised: sẽ được nâng cao
The living standards of people in remote areas will be raised.
Tạm dịch: Mức sống tiêu chuẩn của người dân ở các vùng xa xôi sẽ được nâng cao
Đáp án cần chọn là: D
Câu 8 : They didn’t stop __________ until 11.30 pm when there was a power cut.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: to V/ V_ing
- Stop + to V: ngừng lại để làm gì (sau đó lại tiếp tục)
- Stop + V-ing: ngừng hẳn làm gì (không làm nữa)
They didn’t stop singing and dancing until 11.30 pm when there was a power cut.
Tạm dịch: Họ đã không ngừng hát và nhảy múa cho đến tận 11 giờ 30 phút đêm khi mất điện.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 9 : Yuri Gagarin was in orbit in a spaceship _______ moved around the Earth at the speed of more than 17,000 miles per hour.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Mệnh đề quan hệ
Câu đã có chủ ngữ, động từ, và tân ngữ nên mệnh đề phía sau phải là mệnh đề quan hệ bổ nghĩa cho danh từ “spaceship”.
=> Dùng đại từ quan hệ “which” thay cho danh từ chỉ vật; đóng vai trò chủ ngữ/ tân ngữ trong mệnh đề quan hệ.
Yuri Gagarin was in orbit in a spaceship which moved around the Earth at the speed of more than 17,000 miles per hour.
Tạm dịch: Yuri Gagarin đã ở trong quỹ đạo trên một con tàu vũ trụ cái mà chuyển động xung quanh Trái Đất với tốc độ hơn 17,000 dặm mỗi giờ.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 10 : Drinking enough water is a vital part __________ it keeps your body functioning properly.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Liên từ
A. because : bởi vì
B. or: hoặc
C. but: nhưng
D. although: mặc dù
Drinking enough water is a vital part because it keeps your body functioning properly.
Tạm dịch: Uống đủ nước là một phần thiết yếu bởi vì nó giữ cho cơ thể hoạt động đúng.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 11 : Her new boss is so bad that he does never take _______ of her extra hours of work, that’s why she needs to change her job now.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Cụm động từ
A. into investigation: vào cuộc điều tra
B. take sth into account: cân nhắc cái gì
C. take sth into consideration: tính đến, cân nhắc cái gì
D. take account of sth: xem xét, cân nhắc cái gì
Her new boss is so bad that he does never take into account of her extra hours of work, that’s why she needs to change her job now.
Tạm dịch: Sếp mới của cô ấy quá tệ đến nỗi mà ông ta chưa bao giờ xem xét đến những giờ làm thêm việc của cô ấy, đó là lí do tại sao cô ấy cần phải đổi việc.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 12 : My English _________ so rusty if I had more chance to communicate with native speakers of English.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Câu điều kiện loại 2
Dấu hiệu nhận biết câu điều kiện loại 2: if - had
Cấu trúc câu điều kiện loại 2: If + S + Ved/V2 (QKĐ), S + would (not) + V
My English wouldn’t be so rusty if I had more chance to communicate with native speakers of English.
Tạm dịch: Tiếng Anh của tôi sẽ không bị rò rỉ đến vậy nếu tôi có nhiều cơ hội hơn để giao tiếp với người bản xứ nói tiếng Anh.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 13 : Not every student is aware of _________ of the English language.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Từ loại
Sau giới từ “of” cần một danh từ hoặc cụm danh từ.
its importance: tầm quan trọng của nó
the importance: tầm quan trọng
important (adj): quan trọng
an importance => không tồn tại vì “importance” là danh từ không đếm được
Not every student is aware of the importance of the English language.
Tạm dịch: Không phải tất cả học sinh đều nhận thức được tầm quan trọng của tiếng Anh.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 14 : This is the astronaut who _________ our school the day before yesterday.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Thì quá khứ đơn
- Dấu hiệu: the day before yesterday (2 ngày trước)
- Cách dùng: Thì quá khứ đơn diễn tả hành động đã xảy ra và chấm dứt trong quá khứ.
- Công thức: S + Ved/V2
This is the astronaut who visited our school the day before yesterday.
Tạm dịch: Đây là nhà du hành vũ trụ người mà đã thăm trường của chúng ta hai ngày trước.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 15 : Despite the differences in cuisine of each region, there are similarities, such as the _______ for main meals – rice, ways of adding fish sauce, herbs and other flavors.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Từ vựng
A. foundation (n): cơ sở, nền móng
B. necessity (n): sự cần thiết, thiết yếu
C. staple (n): món ăn phổ biến
D. basic (n): cơ bản
Despite the differences in cuisine of each region, there are similarities, such as the staple for main meals – rice, ways of adding fish sauce, herbs and other flavors.
Tạm dịch: Mặc dù sự khác nhau trong ẩm thực của mỗi vùng miền, vẫn có những sự tương đồng, như là đồ thiết yếu cho những bữa ăn chính – cơm, cách thêm nước mắm, rau thơm và các gia vị khác.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 16 : The project ___________ by the men tomorrow. Don’t worry.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiDấu hiệu: tomorrow
⇒ Bị động thì tương lai đơn: S + will be + V-ed/V3
Dịch: Dự án sẽ được hoàn thành bởi những người đàn ông vào ngày mai. Đừng lo.
Câu 17 : The more waste paper we recycle, _______.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiThe more waste paper we recycle, the more trees we preserve.
Dịch: Càng tái chế nhiều giấy vụn, chúng ta càng bảo tồn được nhiều cây xanh hơn.
Chọn A
Câu 18 : The teacher suggested that she ________ harder on her pronunciation.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiThe teacher suggested that she should work harder on her pronunciation.
Dịch: Giáo viên gợi ý rằng cô ấy nên chăm chỉ hơn trong việc phát âm của mình.
Chọn C
Câu 19 : I used ________________ to school but now I cycle to school.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiI used to walk to school but now I cycle to school.
Cấu trúc: used to V nguyên mẫu
Dịch: Tôi thường đi bộ đến trường nhưng bây giờ tôi đạp xe đến trường.
Chọn C
Câu 20 : His pronunciation causes me a lot of ________.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiHis pronunciation causes me a lot of difficulties.
Chỗ trống cần điền là một danh từ số nhiều
Dịch: Việc phát âm của anh ấy gây cho tôi rất nhiều khó khăn.
Chọn D
Câu 21 : Students ________ study hard will do well in my class.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiStudents who study hard will do well in my class.
Phía trước là chủ ngữ chỉ người, theo sau có động từ nên ta dùng đại từ quan hệ là "who"
Dịch: Những học sinh chăm chỉ học tập sẽ làm tốt trong lớp của tôi.
Chọn A
Câu 22 : Your brother never goes to work by bus, _______?
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiYour brother never goes to work by bus, does he?
Kiến thức về câu hỏi đuôi: vế trước có "never" nên vế câu hỏi đuôi ta phải chia ở dạng khẳng định
Dịch: Anh trai của bạn không bao giờ đi làm bằng xe buýt, phải không?
Chọn C
Câu 23 : Is there ________ university ________ this town?
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiIs there a university in this town?
Dịch: Có trường đại học nào trong thị trấn này không?
Chọn B
Câu 24 : My brother _____________ a sports car if he ___________ the money.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiMy brother would buy a sports car if he had the money.
Câu điều kiện loại 2: [If + thì quá khứ đơn], [would + động từ nguyên mẫu]
Dịch: Anh trai tôi sẽ mua một chiếc xe thể thao nếu anh ấy có tiền.
Chọn B
Đề thi HK2 môn Tiếng Anh 9 năm 2021-2022
Trường THCS Trần Phú