Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions
Câu 22 : 'Well, your sister has never cooked well, __________?” Aunt Alice asked me.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Câu hỏi đuôi
Giải thích:
Công thức câu hỏi đuôi thì hiện tại hoàn thành: S + have/has + not/never + Ved/V3, have/has + S?
Tạm dịch: “Em gái của bạn chưa bao giờ nấu ăn ngon, phải không?” Dì Alice hỏi tôi.
Chọn B.
Câu 23 : We found the film _________ because of the excellent actors and actresses.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Từ loại
Giải thích:
A. interest (n): sự quan tâm, sự thích thú
B. interested (adj): thích thú
C. interesting (adj): thích thú
D. interests (n): những sự quan tâm, những sự thích thú
Phân biệt tính từ đuôi “-ing” và “-ed”:
- Tính từ đuôi “-ing”: dùng để miêu tả tính cách, tính chất, đặc điểm của người, sự vật, hiện tượng.
- Tính từ đuôi “-ed”: dùng để diễn tả cảm xúc, cảm nhận của con người, con vật về một sự vật, hiện tượng, sự việc nào đó.
Tạm dịch: Chúng tôi thấy bộ phim thú vị vì dàn diễn viên nam và nữ đều xuất sắc.
Chọn C.
Câu 24 : The church near our school ________ in the 16th century.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Thì quá khứ đơn
Giải thích:
Thì quá khứ đơn dùng để diễn tả một hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ.
Công thức: S + Ved.
Câu bị động thì quá khứ đơn: S + was/were + Ved/V3.
Dấu hiệu: “in the 16th century” (vào thế kỷ 16)
Do “the church” (nhà thờ) không thể thực hiện hành động “build” (xây) => chia bị động
Tạm dịch: Nhà thờ gần trường học của chúng tôi được xây dựng vào thế kỷ 16.
Chọn A.
Câu 25 : Cathy got up early; _______, she did not catch the train.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Liên từ
Giải thích:
A. therefore, S + V: vì thế, vì vậy
B. however, S + V: tuy nhiên
C. although S + V: mặc dù
D. so S + V: vì thế, vì vậy
Tạm dịch: Cathy dậy sớm; tuy nhiên, cô đã không bắt được chuyến tàu.
Chọn B.
Câu 26 : The __________ have a very hard life. They cannot live permanently in one place.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. nomads (n): dân du cư
B. nomadic (adj): nay đây mai đó, du cư
C. farmers (n): người nông dân
D. workers (n): công nhân
Tạm dịch: Những người du mục có cuộc sống rất khó khăn. Họ không thể sống lâu dài ở một nơi.
Chọn A.
Câu 27 : His parents feel very sad and upset because he’s __________ to computer games.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Từ loại
Giải thích:
A. addiction (n): sự say mê
B. addicted (adj): say mê, nghiện
=> be addicted to: nghiện
C. addictive (adj): gây nghiện
D. addict (n): người nghiện, người say mê cái gì
Tạm dịch: Cha mẹ của anh ấy cảm thấy rất buồn và khó chịu vì anh ấy nghiện trò chơi máy tính.
Chọn B.
Câu 28 : I love the __________ sky on starry nights. It looks fantastic.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. safe (adj): an toàn
B. quiet (adj): yên tĩnh
C. slow (adj): chậm chạp
D. vast (adj): rộng lớn
Tạm dịch: Tôi yêu bầu trời bao la vào những đêm đầy sao. Trông nó thật tuyệt vời.
Chọn D.
Câu 29 : __________ a horse is one of the skills every child in Mongolia has to learn.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: to V/Ving
Giải thích:
V-ing có thể đóng vai trò làm chủ chữ như một danh từ.
Công thức: V-ing + V(s/es).
Tạm dịch: Cưỡi ngựa là một trong những kỹ năng mà mọi trẻ em ở Mông Cổ phải học.
Chọn B.
Câu 30 : Most farm households in our village can’t live on their farm work. They have to rely __________ a job outside the farm.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Giới từ
Giải thích:
Rely on: phụ thuộc vào
Tạm dịch: Hầu hết các hộ nông dân trong làng của chúng tôi không thể sống bằng công việc đồng áng của họ. Họ phải dựa vào một công việc bên ngoài trang trại.
Chọn C.
Câu 31 : Their family have moved to the city ________ 2002.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Thì hiện tại hoàn thành với for và since
Giải thích:
2002 là một mốc thời gian nên ta dùng since
Their family have moved to the city since 2002.
Tạm dịch: Gia đình họ đã chuyển đến thành phố từ năm 2002.
Chọn D.
Câu 32 : ________ drop that mobile phone and do your homework?
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiGiải thích:
Why don’t you + V nguyên mẫu
Why don’t you drop that mobile phone and do your homework?
Tạm dịch: Tại sao bạn không bỏ điện thoại di động đó xuống và làm bài tập về nhà?
Chọn A.
Câu 33 : They usually spend our holiday in the village _______ their grandparents live.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Mệnh đề quan hệ
Giải thích:
They usually spend our holiday in the village where their grandparents live.
Tạm dịch: Họ thường dành kỳ nghỉ của chúng tôi trong ngôi làng nơi ông bà của họ sống.
Chọn B.
Câu 34 : I think country life is so boring and _______ because you’re not close to shops and services.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Từ vựng
A. unhealthy: không khỏe mạnh
B. inconvenient: bất tiện
C. comfortable: thoải mái
D. peaceful: bình yên
I think country life is so boring and inconvenient because you’re not close to shops and services.
Tạm dịch: Tôi nghĩ cuộc sống nông thôn thật buồn tẻ và bất tiện vì bạn không ở gần các cửa hàng và dịch vụ.
Chọn B.
Câu 35 : Mongolian children start to learn _______ before they can walk.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiMongolian children start to learn horse riding before they can walk.
Tạm dịch: Trẻ em Mông Cổ bắt đầu học cưỡi ngựa trước khi chúng biết đi.
Chọn A.
Câu 36 : Does she fancy _______________ a novel?
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiDoes she fancy reading a novel?
Tạm dịch: Cô ấy có thích đọc một cuốn tiểu thuyết không?
Chọn B.
Câu 37 : They enjoy _______________ on Saturdays.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiThey enjoy gardening on Saturdays.
Enjoy + V-ing: thích làm gì
Tạm dịch: Họ thích làm vườn vào các ngày thứ Bảy.
Chọn C.
Câu 38 : They love _______________ with their friends.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiThey love having eaten with their friends.
Love + V-ing: thích làm gì
Tạm dịch: Họ thích đi ăn với bạn bè của họ.
Chọn C.
Câu 39 : I prefer _______________ people every night.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiI prefer texting people every night.
Tạm dịch: Tôi thích nhắn tin cho mọi người mỗi tối.
Chọn B.
Câu 40 : They detest _______________ so early every morning.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiThey detest getting up so early every morning.
Tạm dịch: Họ ghét việc dậy sớm như vậy vào mỗi buổi sáng.
Chọn A.
Đề thi giữa HK1 môn Tiếng Anh 8 năm 2022-2023
Trường THCS Lê Hồng Phong