Choose the best answer among A, B, C or D to complete the sentences below
Câu 10 : ‘What are you doing later this afternoon?’ ‘Oh, .................the game finishes, go home, I expect.’
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Liên từ
Giải thích:
A. if: nếu => diễn tả điều kiện có thể xảy ra ở hiện tại thì động từ trong mệnh đề chính chia will + V-inf.
B. in case: trong trường hợp, phòng khi
C. unless: nếu … không, trừ khi
D. when: khi
Tạm dịch: “Chiều nay bạn làm gì?” “Ồ, khi trò chơi kết thúc, tôi về nhà, tôi mong thế.”
Chọn D.
Câu 11 : She's been studying hard for the exam, so she.................to pass.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Động từ khuyết thiếu
Giải thích:
A. should + V(nguyên thể): nên làm gì
B. ought to V: nên làm gì
C. had better + V(nguyên thể): nên làm gì
D. must + V(nguyên thể): phải làm gì
Vì sau chỗ trống có “to” nên chỉ có thể chọn “ought”.
Tạm dịch: Cô ấy đang học tập chăm chỉ cho kỳ thi, vì vậy cô ấy tốt hơn nên đỗ kì thi đó.
Chọn B.
Câu 12 : 'Why are you sitting in the dark?' `Let's just say that if I ......... my electricity bill last month, I ……….. in the dark now.'
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Câu điều kiện loại 3-2
Giải thích:
Dấu hiệu: mệnh đề “if” có “last month” => đưa ra giả thiết trái với quá khứ, mệnh đề chính có “now”
Câu điều kiện hỗn hợp/trộn loại 3-2 dùng để diễn tả một giả thiết trái ngược với thực tế trong quá khứ, dẫn đến kết quả trái với thực tế ở hiện tại.
Công thức: If S + had Ved/V3, S + would/could V(nguyên thể) now.
Tạm dịch: “Tại sao bạn lại ngồi trong bóng tối?” “Phải nói là nếu tôi đã thanh toán hóa đơn tiền điện vào tháng trước, thì bây giờ tôi sẽ không sống trong cảnh tối tăm như này rồi.”
Chọn D.
Câu 13 : Of the six people in the plane when it crashed, only one……………… .
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. exist – existed: tồn tại
B. live – lived: sống
C. hurt – hurt: tổn thương, làm đau
D. survive – survived: sống sót
Tạm dịch: Trong số sáu người gặp nạn trên máy bay, chỉ có một người sống sót.
Chọn D.
Câu 14 : She hid the present ............... .
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Mệnh đề chỉ kết quả
Giải thích:
so that S + V: để mà = in order that + S + V
in order to V: để làm gì
for + S + V: bởi vì
B sai vì sau “in order to” đang là mệnh đề S + V.
C, D sai vì mệnh đề thiếu chủ ngữ
Tạm dịch: Cô ấy giấu món quà để bọn trẻ không tìm thấy nó.
Chọn A.
Câu 15 : If we continue to……….the world’s resources at this rate, there will soon be none left.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Cụm động từ
Giải thích:
A. finish (v): kết thúc, hoàn thành
B. use up: dùng hết
C. throw away: ném bỏ
D. damage (v): gây nguy hiểm
Tạm dịch: Nếu chúng ta tiếp tục sử dụng hết tài nguyên của thế giới với tốc độ này, thì sẽ sớm không còn gì cả.
Chọn B.
Câu 16 : Tell me the …….. for your absence yesterday.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. cause (n): nguyên nhân
B. aim (n): mục đích
C. reason (n): lý do
D. result (n): kết quả
Tạm dịch: Cho tôi biết lý do vắng mặt của bạn ngày hôm qua.
Chọn C.
Câu 17 : I like Pop music………it helps me relax.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Liên từ
Giải thích:
A. because S + V: bởi vì
B. because of + N/Ving: bởi vì
C. due to + N/Ving: vì, do
D. although S + V: mặc dù
Sau chỗ trống là một mệnh đề (S + V) => loại B, C
Tạm dịch: Tôi thích nhạc Pop vì nó giúp tôi thư giãn.
Chọn A.
Câu 18 : I’m sorry, madam, but this lamp ……………………………(already sell).
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Câu bị động thì hiện tại hoàn thành
Giải thích:
Dấu hiệu: “already” (rồi), chủ ngữ “lamp” (đèn) không thể tự thực hiện hành động “sell” (bán) => câu bị động thì hiện tại hoàn thành.
Thì hiện tại hoàn thành dùng để nói về những hành động xảy ra trong quá khứ và vẫn còn diễn ra ở hiện tại hoặc có liên hệ hay ảnh hưởng đến hiện tại.
Công thức: S + have/has (already) Ved/V3.
Dạng bị động: S + have/has (already) + been + Ved/V3.
Tạm dịch: Tôi xin lỗi, thưa bà, nhưng chiếc đèn này đã được bán.
Đáp án: A. has already been sold
Câu 19 : If he had told me the truth, I ……………………………..(not punish) him.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Câu điều kiện loại 3
Giải thích:
Dấu hiệu: động từ trong mệnh đề điều kiện chia quá khứ hoàn thành (had told)
Câu điều kiện loại 3 dùng để diễn tả một giả thiết trái ngược với thực tế đã xảy ra ở trong quá khứ.
Công thức: If S + had Ved/V3, S + would/could (not) have Ved/V3.
Tạm dịch: Nếu anh ấy đã nói với tôi sự thật, thì tôi đã không trừng phạt anh ấy.
Đáp án: B. wouldn’t have punished
Câu 20 : My parents would be very proud of me if I……………..(get) a scholarship to England.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Câu điều kiện loại 2
Giải thích:
Dấu hiệu: động từ trong mệnh đề chính chia dạng “would + V-nguyên thể”
Câu điều kiện loại 2 dùng để diễn tả một giả thiết trái ngược với thực tế đã xảy ra ở hiện tại dẫn đến kết quả trái với hiện tại.
Công thức: If S + Ved, S + would V(nguyên thể). / S + would V(nguyên thể) if S + Ved (quá khứ đơn)
Tạm dịch: Bố mẹ tôi sẽ rất tự hào về tôi nếu tôi nhận được học bổng đi du học Anh.
Đáp án: C. got
Câu 21 : She was delighted……………….(hear) the news of the examination result.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: to V/Ving
Giải thích: be delighted to V: vui mừng khi làm gì
Tạm dịch: Cô ấy vui mừng khi biết tin về kết quả xét nghiệm.
Đáp án: D. to hear
Câu 22 : The police are looking for the missing boy. He can’t…………………(find) anywhere.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Câu bị động
Giải thích:
Dấu hiệu: Câu trước đang nói về việc cảnh sát tìm cậu bé => cậu bé không tự thực hiện hành động “find” (tìm) => chia bị động
Dạng bị động của động từ khuyết thiếu “can’t”: S + can’t be + Ved/V3.
Tạm dịch: Cảnh sát đang tìm kiếm cậu bé mất tích. Cậu bé không được tìm thấy ở bất kì đâu.
Đáp án: A. be found
Câu 23 : …………….(watch) television without doing other activities is not a good habit for a growing child.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: to V/Ving
Giải thích: Ving có thể đứng đầu câu, đóng vai trò làm chủ ngữ
Tạm dịch: Xem tivi mà không thực hiện các hoạt động khác không phải là một thói quen tốt cho một đứa trẻ đang lớn.
Đáp án: Watching
Câu 24 : If you…………….(go) to bed early last night, you …………………(not feel) sleepy now.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Câu điều kiện loại 3-2
Giải thích:
Dấu hiệu: mệnh đề “if” có “last night” => đưa ra giả thiết trái với quá khứ, mệnh đề chính có “now”
Câu điều kiện hỗn hợp/trộn loại 3-2 dùng để diễn tả một giả thiết trái ngược với thực tế trong quá khứ, dẫn đến kết quả trái với thực tế ở hiện tại.
Công thức: If S + had Ved/V3, S + would/could V(nguyên thể) now.
Tạm dịch: Nếu tối qua bạn đi ngủ sớm thì bây giờ bạn sẽ không cảm thấy buồn ngủ.
Đáp án: C. had gone- wouldn’t feel
Đề thi giữa HK2 môn Tiếng Anh 10 năm 2021-2022
Trường THPT Lương Thế Vinh