Choose the correct answer A, B, C or D to complete each sentence
Câu 1 : Artificial Intelligence (AI) is an area of __________concerned with making computers copying intelligent human behaviour.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thúc: từ vựng
learning (n): việc học hành
study (n): nghiên cứu
lesson (n): bài học
invetion (n): sự phát minh
Artificial Intelligence (AI) is an area of study concerned with making computers copying intelligent human behaviour.
Tạm dịch: Trí tuệ nhân tạo (AI) là một lĩnh vực nghiên cứu liên quan đến việc làm cho máy tính sao chép hành vi thông minh của con người.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 2 : Computers that once ___________ up entire rooms are now small enough to put on desktops and into wristwatches.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Thì quá khứ đơn
Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn: once (đã từng)
Cấu trúc thì quá khứ đơn dạng khẳng định: S + Ved/V2
take up (v) – took (V2): chiếm diện tích
Computers that once took up entire rooms are now small enough to put on desktops and into wristwatches.
Tạm dịch: Máy tính cái mà đã từng chiếm toàn bộ căn phòng giờ đủ nhỏ để đặt trên máy tính để bàn và cho vào đồng hồ đeo tay.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 3 : A forest fire ________ quickly and ________ many trees.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Từ vựng
raged/ killed: đã cháy rụi/ giết
burst/ harmed: đã bùng phát/ làm hại
spread/ destroyed: đã lan rộng/ phá hủy
occurred/ cooked: đã xảy ra/ nấu
A forest fire spread quickly and destroyed many trees.
Tạm dịch: Một trận cháy rừng đã lan rộng nhanh chóng và phá hủy nhiều cây cối.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 4 : The tornado caused a massive ________ to the town.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức; từ vựng
destruction (n): sự phá hủy, hủy diệt
extension (n): sự mở rộng, kéo dài
danger (n): sự nguy hiểm
mishap (n): rủi ro
The tornado caused a massive destruction to the town.
Tạm dịch: Trận lốc xoáy đã gây ra phá hủy lớn đến thị trấn.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 5 : Hemp was grown throughout history ________ its versatility; it can be used to make many different things.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Liên từ
due to + N/ N phrase : bởi vì
because + S + V: bởi vì
since + S + V: bởi vì
as a result, S + V…: do đó
"its versatility" là một cụm danh từ => chọn “due to”
Hemp was grown throughout history due to its versatility; it can be used to make many different things.
Tạm dịch: Hạt gai dầu đã được trồng xuyên suốt lịch sử bởi vì tính đa dụng của nó; nó có thể được sử dụng để làm nhiều đồ vật khác nhau.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 6 : Global warming ________ if there weren't too much carbon dioxide in the atmosphere.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Câu điều kiện loại 2
Câu điều kiện loại 2 diễn tả điều giả định trái ngược với hiện tại.
Cấu trúc câu điều kiện loại 2: S + would (not) + V_nguyên thể + if + S + were (not) …
Global warming wouldn’t happen if there weren't too much carbon dioxide in the atmosphere.
Tạm dịch: Hiện tượng nóng lên toàn cầu sẽ không xảy ra nếu không có quá nhiều khí CO2 ở trong không khí.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 7 : Passengers __________ to smoke in the train.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Câu bị động
Công thức câu bị động thì hiện tại đơn: S + are/ is/ am (not) + Ved/P2
are not allowed: không được phép
had not allowed ( thì quá khứ hoàn thành): đã không cho phép
have not allowed ( thì hiện tại hoàn thành): không cho phép
will not allow (thì tương lai đơn): sẽ không cho phép
Passengers are not allowed to smoke in the train.
Tạm dịch: Các hành khách không được phép hút thuốc trên tàu.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 8 : A powerful __________ off the coast of Indonesia sparked a three-metre-high and killed at least 113 people.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Từ vựng
earthquake (n): động đất
tornado (n): lốc xoáy, vòi rồng
tsunami (n): sóng thần
landslide (n): sạt lở đất
A powerful tsunami off the coast of Indonesia sparked a three-metre-high and killed at least 113 people.
Tạm dịch: Một trận sóng thần lớn đổ ập vào bờ biển của Indonesia cao 3m và đã giết chết ít nhất 113 người.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 9 : I ___________ a cup of tea before I left for my office.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Quá khứ hoàn thành
Thì quá khứ hoàn thành dùng để diễn tả một hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ.
Công thức: S + had + Ved/P2 + before + S + Ved/V2 (quá khứ đơn)
have => had (V2) => had (V3)
I had had a cup of tea before I left for my office.
Tạm dịch: Tôi đã uống một cốc cà phê trước khi tôi rời khỏi văn phòng của mình.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 10 : Some documents say that people __________ the Glastonbury Festival since the beginning of the 19th century.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Thì hiện tại hoàn thành
- Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành: since the beginning of the 19th century (kể từ đầu thế kỷ 19)
- Công thức thì HTHT: S + have/ has + Ved/P2 + since + mốc thời gian
Some documents say that people have celebrated the Glastonbury Festival since the beginning of the 19th century.
Tạm dịch: Một vài tài liệu cho biết con người đã tổ chức lễ hội Glastonbury từ đầu thế kỉ 19.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 11 : All the villages ___________ to safe areas before midnight last night.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Câu bị động - thì quá khứ hoàn thành
- Dấu hiệu thì quá khứ hoàn thành: before midnight last night (trước nửa đêm qua)
- Thì quá khứ hoàn thành diễn tả một hành động xảy ra trước một thời điểm xác định trong quá khứ.
- Công thức câu bị động thì quá khứ hoàn thành: S + had been + Ved/P2
All the villages had been evacuated to safe areas before midnight last night.
Tạm dịch: Tất cả các ngôi làng đã được di tản đến những khu vực an toàn hơn trước nửa đêm qua
Đáp án cần chọn là: D
Câu 12 : I'd be over the moon if I ___________ a chance to go to Disneyland in California.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Câu điều kiện loại 2
Câu điều kiện loại 2 diễn tả điều giả định trái ngược với hiện tại.
Cấu trúc câu điều kiện loại 2: S + would (‘d) + V (nguyên thể) IF + S + Ved/V2
I'd be over the moon if I had a chance to go to Disneyland in California.
Tạm dịch: Tôi đã sẽ rất vui nếu như tôi có cơ hội đến Disneyland ở California.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 13 : You should talk to your dad first because that fridge __________ not be suitable for your family.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Động từ khuyết thiếu
can + V: có thể => dùng để diễn tả khả năng của người, vật trong hiện tại
may + V: có thể, có lẽ => dùng để diễn tả khả năng xảy ra của sự việc trong hiện tại, dự đoán
need + V: cần => dùng để diễn tả sự cần thiết
ought to + V: nên => dùng để khuyên ai đó nên làm gì
You should talk to your dad first because that fridge may not be suitable for your family.
Tạm dịch: Bạn nên nói chuyện với bố bạn trước tiên bởi vì cái tủ lạnh đó có lẽ không phù hợp với gia đình bạn.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 14 : She doesn’t have the doctor's telephone number to book a(n) ________ with him.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức từ vựng
ticket (n): vé
appointment (n): cuộc hẹn
lunch set (n): suất ăn trưa
seat (n): chỗ ngồi
She doesn’t have the doctor's telephone number to book an appointment with him.
Tạm dịch: Cô ấy không có số điện thoại của bác sĩ để đặt lịch hẹn với ông ấy.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 15 : The 21st century has already seen considerable ___________ in computer technology.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Từ vựng
progress (n): sự tiến bộ
progressing (V_ing): đang tiến bộ
progresses (V_es): tiến bộ (không có dạng số nhiều của danh từ progress vì nó là danh từ không đếm được)
process (n): quá trình
The 21st century has already seen considerable progress in computer technology.
Tạm dịch: Thế kỷ 21 đã thấy sự tiến bộ đáng kể về công nghệ máy tính
Đáp án cần chọn là: A
Câu 16 : The festival was ___________________ in the communal house yard.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiThe festival was organized in the communal house yard.
Dịch: Lễ hội được tổ chức ở sân đình.
Chọn C
Câu 17 : It's difficult to find _________ at busy times in Da Lat.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiIts difficult to find accommodation at busy times in Da Lat.
Từ vựng: accommodation: chỗ trọ, chỗ ăn ở
Dịch: Thật khó để tìm được chỗ ở vào những thời điểm đông đúc ở Đà Lạt.
Câu 18 : The cup of coffee kept him __________ all night.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiThe cup of coffee kept him awake all night.
Dịch: Ly cà phê khiến anh thao thức cả đêm.
Chọn C
Câu 19 : Angkor Wat was _______ built for Hindus.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiCăn cứ vào cấu trúc câu thì chỗ trống cần điền là một trạng từ, bổ sung nghĩa cho động từ.
Dựa vào nghĩa ta thấy đáp án phù hợp là: originally - với tính chất gốc; bắt đầu, khởi đầu, từ lúc bắt đầu
Dịch: Angkor Wat ban đầu được xây dựng cho những người theo đạo Hindu.
Chọn D
Câu 20 : He keeps forgetting his homework ⇒ He is _________ forgetting his homework.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiHe keeps forgetting his homework.
⇒ He is always forgetting his homework.
Dịch: Anh ấy luôn quên bài tập về nhà của mình.
Đề thi HK2 môn Tiếng Anh 8 năm 2021-2022
Trường THCS Ngô Tất Tố