Choose the letter A, B, C, or D to indicate the underlined part that needs correction
Câu 26 : Choose the underlined part that needs correction: (A) Are you (B) interested in studying French? - Yes, (C) learning a foreign language (D) is excited.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Tính từ
Giải thích:
Phân biệt tính từ đuôi “-ing” và “-ed”:
- Tính từ đuôi “-ing”: dùng để miêu tả tính cách, tính chất, đặc điểm của người, sự vật, hiện tượng.
- Tính từ đuôi “-ed”: dùng để diễn tả cảm xúc, cảm nhận của con người, con vật về một sự vật, hiện tượng, sự việc nào đó.
Chủ ngữ “learning a foreign language” cần một tính từ miêu tả đặc điểm, tính chất.
Sửa: is excited => is exciting
Tạm dịch: Bạn có thích học tiếng Pháp đúng không? - Có, học ngoại ngữ rất thú vị.
Câu 27 : Choose the underlined part that needs correction: I (A) taught English (B) in this school since I (C) graduated (D) from University.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Thì hiện tại hoàn thành
Giải thích:
Dấu hiệu: “since I graduated from University” (từ khi tôi tốt nghiệp Đại học)
Thì hiện tại hoàn thành được sử dụng để nói về những hành động xảy ra trong quá khứ và vẫn còn diễn ra ở hiện tại hoặc có liên hệ hay ảnh hưởng đến hiện tại.
Công thức: S + have/has + Ved/V3.
Sửa: taught => have taught
Tạm dịch: Tôi đã dạy Tiếng Anh ở trường này kể từ khi tôi tốt nghiệp Đại học.
Câu 28 : Choose the underlined part that needs correction: (A) The match (B) was cancelled, (C) but we decided (D) to stay at home.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Liên từ
Giải thích:
but S + V: nhưng
so S + V: vì vậy, vì thế
Sửa: but => so
Tạm dịch: Trận đấu bị hủy, vì vậy chúng tôi quyết định ở nhà.
Câu 29 : Choose the underlined part that needs correction: I (A) bought (B) a ticket (C) for that film this morning. I (D) will see it tonight.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Thì tương lai gần với “be going to”
Giải thích:
Dấu hiệu: “I bought a ticket for that film this morning.” (Tôi đã mua một vé cho bộ phim đó sáng nay.)
Thì tương lai gần với “be going to” dùng để nói về kế hoạch hay ý định có từ trước thời điểm nói.
Công thức: S + am/is/are + going to V.
Sửa: will see => am going to see
Tạm dịch: Tôi đã mua một vé cho bộ phim đó sáng nay. Tôi sẽ xem nó tối nay.
Câu 30 : Choose the underlined part that needs correction: (A) Don't (B) talk loudly. My daughter (C) was studying in the (D) next room.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Thì hiện tại tiếp diễn
Giải thích:
Dấu hiệu: “Don't talk loudly.” (Đừng nói chuyện ồn ào.)
Thì hiện tại tiếp diễn dùng để diễn tả một hành động đang xảy ra tại thời điểm nói hoặc xung quanh thời điểm nói. Dùng sau các câu mệnh lệnh để nói về hành động đang diễn ra.
Công thức: S + am/is/are + Ving.
Sửa: was studying => is studying
Tạm dịch: Đừng nói chuyện ồn ào. Con gái tôi đang học ở phòng bên cạnh.
Đề thi giữa HK1 môn Tiếng Anh 10 năm 2021-2022
Trường THPT Lê Quý Đôn