Choose the word or phrase among A, B, C or D that best fits the blank space in the following passage
In late 1997, the Pacific Lumber Company was planning to cut down a 600-year-old, 61-metre-tall redwood tree in California, USA. To (14) ______ the tree, people camped in tents near it but, as winter approached, they went home.
Tree lover Julia Hill decided that she had to stay to (15) __________ the company from cutting down the tree, so she climbed it. Julia's 'home' was a 2-by-3-metre tree house where she slept, cooked meals and gave interviews on her phone. Friends visited her nightly and supplied her with food in a bucket. (16) ________ she had thought she might stay up there for perhaps a month, she stayed for much longer, nearly two years.
Julia had (17) ___________ famous all over the world. It ended on December 17. 1999. The Pacific Lumber Company received $50,000, and the tree was (18) ________ to live. Finally, Julia was able to climb down and go home.
Câu 14 : (14) _________
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Sự lựa chọn từ
Giải thích:
A. protect (v) bảo vệ
B. hold (v) nắm, cầm
C. care (v) chăm sóc, quan tâm
D. ensure (v) đảm bảo
Thông tin: To protect the tree, people camped in tents near it but, as winter approached, they went home.
Tạm dịch: Để bảo vệ cây, mọi người cắm trại trong những chiếc lều gần nó, nhưng khi mùa đông đến gần, họ trở về nhà.
Chọn A.
Câu 15 : (15) _________
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Sự lựa chọn từ
Giải thích:
A. control (v) kiểm soát
B. stop (v) ngừng, làm tạm dừng
C. check (v) kiểm tra
D. get (v) nhận
Stop sb/sth from sb/sth: ngăn cản
Thông tin: Tree lover Julia Hill decided that she had to stay to stop the company from cutting down the tree, so she climbed it.
Tạm dịch: Người yêu cây Julia Hill quyết định rằng cô ấy phải ở lại để ngăn công ty chặt cây, vì vậy cô ấy đã leo lên nó.
Chọn B.
Câu 16 : (16) _________
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Liên từ
Giải thích:
A. Although: mặc dù
B. When: Khi
C. Since: Bởi vì
D. Where: nơi mà
Thông tin: Although she had thought she might stay up there for perhaps a month, she stayed for much longer, nearly two years.
Tạm dịch: Mặc dù cô đã nghĩ rằng mình có thể ở đó có lẽ một tháng, nhưng cô đã ở lại lâu hơn nữa, gần hai năm.
Chọn A.
Câu 17 : (17) _________
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Sự lựa chọn từ
Giải thích:
A. acted (v) cư xử
B. recognised (v) nhận ra
C. turned (v) biến thành
D. become (v) trở thành
Thông tin: Julia had become famous all over the world. It ended on December 17. 1999.
Tạm dịch: Julia đã trở nên nổi tiếng trên toàn thế giới. Nó kết thúc vào ngày 17 tháng 12 năm 1999.
Chọn D.
Câu 18 : (18) _________
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Sự lựa chọn từ
Giải thích: be allowed to to sth: được phép làm gì
Thông tin: The Pacific Lumber Company received $50,000, and the tree was allowed to live.
Tạm dịch: Công ty gỗ Thái Bình Dương đã nhận được 50.000 đô la, và cây đã được phép sống.
Chọn C.
Đề thi giữa HK1 môn Tiếng Anh 10 KNTT năm 2022-2023
Trường THPT Nguyễn Khuyến