Complete the second sentence with the same meaning to the first one
Câu 31 : Each student must write an essay on gender equality. (be)
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Viết câu thể bị động
Giải thích:
Công thức viết câu thể bị động với động từ khiếm khuyết “must” (phải): S + must + be + V3/ed + by somebody.
write – wrote – written (v): viết
Each student must write an essay on gender equality.
(Mỗi học sinh phải viết một bài luận về bình đẳng giới.)
Đáp án: An essay on gender equality must be written by each student.
(Một bài luận về bình đẳng giới phải được viết bởi mỗi học sinh.)
Câu 32 : Russia is bigger than any other country in the world. (biggest)
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Viết câu với so sánh nhất
Giải thích:
Công thức với so sánh nhất với động từ tobe tính từ ngắn “big” (lớn) ở dạng khẳng định chủ ngữ số ít: S + is + the + tính từ ngắn + est.
Russia is bigger than any other country in the world.
(Nga lớn hơn bất kỳ quốc gia nào trên thế giới.)
Đáp án: Russia is the biggest country in the world.
(Nga là quốc gia lớn nhất trên thế giới.)
Câu 33 : The American are less formal in addressing their bosses than the South Korean. (more)
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Viết câu với so sánh hơn
Giải thích:
Công thức so sánh hơn với động từ tobe tính từ dài “formal” (trang trọng) ở dạng khẳng định chủ ngữ số nhiều: S1 + are + more + tính từ dài + than + S2.
The American are less formal in addressing their bosses than the South Korean.
(Người Mỹ ít trang trọng hơn trong cách xưng hô với sếp của họ so với người Hàn Quốc.)
Đáp án: The South Korean are more formal in addressing their bosses than The American.
(Người Hàn Quốc xưng hô với sếp trang trọng hơn người Mỹ.)
Câu 34 : The girl looked very upset. Her electronic dictionary broke down. (relative clauses)
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Viết câu với đại từ quan hệ “whose”
Giải thích:
- whose: là đại từ quan hệ chỉ sở hữu. Whose đứng sau danh từ chỉ người hoặc vật và thay cho tính từ sở hữu trước danh từ. Whose luôn đi kèm với một danh từ.
- “Her” là tính từ sở hữu đứng trước danh từ ở câu thứ hai thay thế cho “the girl” (cô gái) ở câu đầu => dùng “whose”
The girl looked very upset. Her electronic dictionary broke down.
(Cô gái trông rất buồn. Từ điển điện tử của cô ấy bị hỏng.)
Đáp án: The girl whose electronic dictionary broke down looked very upset.
(Cô gái mà cuốn từ điển điện tử của cô ấy bị hư thì trông rất buồn.)
Câu 35 : His grandmother had a great influence on his life. She was a hard – working woman. (who)
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Viết câu với đại từ quan hệ “who”
Giải thích:
- who: là đại từ quan hệ chỉ người, đứng sau danh từ chỉ người để làm chủ ngữ (subject) hoặc tân ngữ (object) cho động từ đứng sau nó.
- “She” (cô ấy) đóng vai trò là chủ ngữ ở câu thứ hai thay thế cho “his grandmother” (bà của anh ấy) ở câu đầu => dùng “who”
- Trước mệnh đề quan hệ đang là có tính từ sở hữu “his grandmother” nên trong câu mệnh đề quan hệ cần có dấu phẩy.
His grandmother had a great influence on his life. She was a hard – working woman.
(Bà của ông đã có một ảnh hưởng lớn đến cuộc sống của mình. Bà ấy là một phụ nữ làm việc chăm chỉ.)
Đáp án: His grandmother who was a hard – working woman had a great influence on his life.
(Bà của anh ấy là một người phụ nữ làm việc chăm chỉ đã có ảnh hưởng lớn đến cuộc sống của anh ấy.)
Đề thi giữa HK2 môn Tiếng Anh 10 KNTT năm 2022-2023
Trường THPT Trần Phú