Choose the word or phrase (a, b, c or d) that best fits the blank space in each sentence
Câu 1 : EMS stands for _______________.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiCụm từ: Express Mail Service: dịch vụ thư chuyển phát nhanh
Chọn B
Câu 2 : We offer a very ____________ rate for parcels of under 2 kg.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiChỗ trống cần điền là một tính từ
Giải thích: competitive (adj): cạnh tranh
Dịch: Chúng tôi cung cấp một mức giá rất cạnh tranh cho các bưu kiện dưới 2 kg.
Câu 3 : Water power provides energy without ______________.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiWater power provides energy without pollution.
Tạm dịch: Năng lượng nước cho chúng ta năng lượng mà không có ô nhiễm.
Chọn B
Câu 4 : The boy __________ I borrowed this pen lives next to my door.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiThe boy from whom I borrowed this pen lives next to my door.
Kiến thức: giới từ + đại từ quan hệ
Dịch: Cậu bé mà tôi đã mượn cây bút này sống cạnh cửa nhà tôi.
Câu 5 : Most of our energy comes from ______________ fuels.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức từ vựng
- fossil fuels: nhiên liệu hóa thạch
Dịch: Hầu hết năng lượng của chúng ta đến từ nhiên liệu hóa thạch.
Chọn B
Câu 6 : She has one of the biggest _________ of stamps in Britain.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiShe has one of the biggest collections of stamps in Britain.
Collections: bộ sưu tập (chỗ trống cần điền là một danh từ)
Dịch: Cô ấy có một trong những bộ sưu tập tem lớn nhất ở Anh.
Câu 7 : The singer was ____________ on the piano by her sister.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiBe accompanied by somebody/something = được kèm theo bởi ai/cái gì
Đáp án D
Câu 8 : Your name is Thomas, ____________ ?
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức câu hỏi đuôi
Vế đã cho ở câu khẳng định => câu hỏi đuôi ở dạng phủ định
- Your name => it
- is => isn't
Đáp án A
Câu 9 : Not only John but also his two brothers ____ football as their recreation every weekend.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiNot only John but also his two brothers play football as their recreation every weekend.
Với cấu trúc "Not only ............ but also" ta chia động từ theo chủ ngữ thứ 2 – đứng sau but also
Đáp án A
Câu 10 : _____________ gave me that picture book.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiĐây là câu trần thuật bình thường, S + V +O. Tránh bị nhầm lẫn với câu chẻ (câu nhấn mạnh): It was + S + who/ that +V
Dịch: Mary đã đưa tôi quyển sách tranh.
Đáp án A
Câu 11 : It is the library _________________.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiIt is the library that I often borrow books from.
Dịch: Đó là thư viện mà tôi thường mượn sách.
Đáp án B
Câu 12 : Each country sends its best athletes ____ participation expresses the friendship and solidarity.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo sai- Who: thay thế cho danh từ chỉ người, đóng vai trò chủ ngữ trong mệnh đề quan hệ
- Which: thay thế cho danh từ chỉ vật, đóng vai trò chủ ngữ hoặc tân ngữ trong mệnh đề quan hệ
- That: có thể thay thế cho vị trí của who, whom, which trong mệnh đề quan hệ quan hệ xác định
- Whose: thay thế cho tính từ sở hữu, sở hữu cách:
…..N (person, thing) + WHOSE + N + V ….
Tạm dịch: Mỗi quốc gia gửi các vận động viên tốt nhất của họ mà sự tham gia của họ thể hiện tình hữu nghị và tình đoàn kết.
Chọn D
Câu 13 : The fence _______ my house was made of wood.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiThe fence which surrounds my house was made of wood.
Dịch: Hàng rào bao quanh nhà tôi được làm bằng gỗ.
Chọn B
Câu 14 : The astronauts were able to send the information back to the Earth.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: từ đồng nghĩa
- astronauts = spacemen: nhà du hành vũ trụ;
Dịch: Các phi hành gia đã có thể gửi thông tin trở lại Trái đất.
Câu 15 : ______ from many countries competed in the Olympic Games.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức từ vựng
- athlete: vận động viên;
Dịch: Vận động viên từ nhiều quốc gia đã tranh tài trong Thế vận hội Olympic.
Đề thi HK2 môn Tiếng Anh 11 năm 2021-2022
Trường THPT Lê Lợi