Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions
Câu 1 : For that artisans, making the paintings is a career ______ it supports the life of many generations of the family.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Mệnh đề chỉ nguyên nhân
Giải thích:
Sau chỗ trống cần điền là một mệnh đề
A. because of + N/ V_ing: bởi vì cái gì => loại
B. although + S + V: mặc dù
C. so that + S + V: để mà
D. because + S + V: bởi vì ...
Tạm dịch: Với những nghệ nhân đó, vẽ tranh là một nghề nghiệp bởi vì nõ hỗ trợ cuộc sống của nhiều thế hệ trong gia đình.
Chọn D.
Câu 2 : Vietnamese women today prefer modern clothes ______ Ao Dai.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Giới từ
Giải thích: prefer sth to sth: thích cái gì hơn cái gì
Tạm dịch: Phụ nữ Việt Nam ngày nay thích các trang phục hiện đại hơn Áo dài.
Chọn B.
Câu 3 : I rarely eat ice cream now but I ______ it when I was a child.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Thì quá khứ đơn
Giải thích:
S + used to + V_nguyên thể => dùng để diễn tả một thói quen trong quá khứ, không còn làm ở hiện tại
Tạm dịch: Bây giờ tôi hiếm khi ăn kem nhưng tôi đã từng ăn nó khi tôi còn là một đứa trẻ.
Chọn B.
Câu 4 : He wondered _________ to tell the news to his parents.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. why: tại sao ...
B. how: như thế nào
C. what: cái gì
D. which: cái nào
Tạm dịch: Anh ấy đã băn khoăn thông báo tin tức cho bố mẹ mình như thế nào.
Chọn B.
Câu 5 : I wish my parents could put themselves in my ______.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Thành ngữ
Giải thích: put oneself in one’s shoes: đặt bản thân vào hoàn cảnh, vị trí của ai
Tạm dịch: Tôi ước bố mẹ tôi có thể đặt bản thân họ vào vị trí của tôi.
Chọn A.
Câu 6 : The children in my village used to go ______, even in winter. Now they all have shoes.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. on foot: bằng chân
B. bare-footed: chân trần
C. playing around: chơi xung quanh
D. palyed around: chơi xung quanh
Tạm dịch: Lũ trẻ trong làng tôi thường đi chân đất, thậm chí cả vào mùa đông. Bây giờ, tất cả chúng đều có giày rồi.
Chọn B.
Câu 7 : You should take your shoes ______ when you go into the pagoda.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Cụm động từ
Giải thích:
take on: thuê mướn
take up: bắt đầu một sở thích
take off: cới
take in: hiểu
Tạm dịch: Bạn nên cởi giày ra khi bạn đi vào trong chùa.
Chọn C.
Câu 8 : He was lazy ______ he was dismissed. Now he's out of work.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Mệnh đề chỉ kết quả
Giải thích:
Because = since = as: bởi vì
So: vì vậy
Tạm dịch: Anh ta thì lười biếng vì vậy anh ấy đã bị sa thải. Bây giờ anh ta đang thất nghiệp.
Chọn C.
Câu 9 : My parents once took me to Bat Trang village. I could make my own _________ there.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. pottery (n): bình gốm
B. lacquer (n):
C. paiting (n): tranh
D. sculpture (n): điêu khắc
Tạm dịch: Bố mẹ tôi đã một lần đưa tôi đến làng Bát Tràng. Tôi có thể tự làm đồ gốm ở đó.
Chọn A.
Câu 10 : _________ he’s spent a lot of money to redecorate his shop, he cannot make any more profit.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Mệnh đề tương phản
Giải thích:
A. In order to: Để
B. Although: Mặc dù
C. So that: Để mà
D. Because of: Bởi vì
Tạm dịch: Mặc dù anh ấy đã dành nhiều tiền để trang trí lại cửa hàng của mình, anh ấy không thể tạo ra nhiều lợi nhuận hơn nữa.
Chọn B.
Câu 11 : Osaka has become one of the _________ “liveable” city in Asia.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: So sánh hơn nhất
Giải thích:
So sánh hơn nhất của tính từ ngắn: the + adj_est
So sánh hơn nhất của tính từ dài: the + most adj
Tạm dịch: Osaka đã trở thành một trong những thành phố đáng sống nhất ở Châu Á.
Chọn D.
Câu 12 : Ha Noi City now is _________ it was 10 years ago.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: So sánh hơn
Giải thích:
So sánh hơn của tính từ dài: more + adj + than
So sánh hơn của tính từ ngắn: adj_er + than
Tạm dịch: Thành phố Hà Nội bây giờ thì rộng hơn nó 10 năm trước nhiều.
Chọn B.
Câu 13 : Huy got a bad mark for his English test. He must have been really _________.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. disappointed (adj): thất vọng
B. relaxing (adj): thư giãn
C. interested (adj): hứng thú
D. happy (adj): vui vẻ
Tạm dịch: Huy đã đạt điểm kém cho bài kiểm tra tiếng Anh của cậu ấy. Cậu chắc hẳn đã thất vọng thực sự.
Chọn A.
Câu 14 : Jane said that she _________ come and look after the children the following day.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Lời nói gián tiếp
Giải thích:
S + said that + S + V_ed
Câu gián tiếp “the following day” => câu trực tiếp “tomorrow” (thì tương lai)
Tạm dịch: Jane đã nói rằng cô ấy sẽ đến và chăm sóc những đứa trẻ ngày mai.
Chọn A.
Câu 15 : That church looks very old. When _________?
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Câu bị động
Giải thích:
Dạng khẳng định: S + be + P2
Dạng câu hỏi: Wh_words + be + S + P2?
Tạm dịch: Ngôi chùa trông rất cổ. Nó đã được xây khi nào?
Chọn A.
Câu 16 : She was really impressed _________ the friendliness of the local people.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Giới từ
Giải thích: be impressed by sth: bị ấn tượng bởi cái gì
Tạm dịch: Cô ấy đã thực sự bị ấn tượng bởi sự thân thiện của người dân địa phương.
Chọn B.
Đề thi giữa HK1 môn Tiếng Anh 9 năm 2022-2023
Trường THCS Ngô Sĩ Liên