Choose the best answer A, B, C or D to complete the sentences
Câu 1 : He spoke a ________ of French that we found hard to understand.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Từ vựng
A. slang (n): tiếng lóng
B. jargon (n): biệt ngữ
C. dialect (n): thổ ngữ, phương ngữ, tiếng địa phương
D. language (n): ngôn ngữ
He spoke a dialect of French that we found hard to understand.
Tạm dịch: Anh ấy nói một phương ngữ tiếng Pháp mà chúng tôi cảm thấy khó hiểu.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 2 : If people work so much, they _________ depressed and eat more.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Câu điều kiện loại 1
Câu điều kiện loại 1 diễn tả sự việc có thể xảy ra trong hiện tại và tương lai
Công thức: If + S + V, S + may/will/can… + V_nguyên thể
If people work so much, they may feel depressed and eat more.
Tạm dịch: Nếu mọi người làm việc quá nhiều, họ có thể cảm thấy buồn chán và ăn nhiều hơn.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 3 : There’s _______ use in complaining. They probably won’t do anything about it.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Từ vựng
Ta có cấu trúc: There is no use in +V_ing: Thật vô ích khi làm gì
A. a few + danh từ số nhiều: một ít
B. a little + danh từ không đếm được: một chút
D. some + danh từ số nhiều/ không đếm được: một số
There’s no use in complaining. They probably won’t do anything about it.
Tạm dịch: Thật vô ích khi phàn nàn. Họ có lẽ sẽ không làm gì với nó cả.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 4 : Nine o’clock is _______ good time to phone Nick: he’s always at home in _______ evening.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Mạo từ
- Dùng mạo từ “a/an” trong câu đưa ra định nghĩa, quan điểm về cái gì đó => is a good time
- Ta có cụm từ: in the evening (vào buổi tối)
Nine o’clock is a good time to phone Nick: he’s always at home in the evening.
Tạm dịch: 9 giờ là giờ đẹp để gọi cho Nick: cậu ấy luôn ở nhà vào buổi tối.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 5 : They could understand our conversation if they ________ some English.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Câu điều kiện loại 2
Câu điều kiện loại 2 diễn tả điều giả định trái ngược với hiện tại.
Công thức: S + could + V(nguyên thể) + if + S + Ved/V2
They could understand our conversation if they knew some English.
Tạm dịch: Họ đã có thể hiểu cuộc hội thoại của chúng ta nếu họ biết một chút tiếng Anh.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 6 : Reading helps you learn vocabulary easily as you will _______ new words without even realizing it when you read.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Cụm động từ
A. face up (phr.v): đối mặt
B. look up (phr.v): tra cứu
C. pick up (phr.v): đón
D. give up (phr.v): từ bỏ
Reading helps you learn vocabulary easily as you will pick up new words without even realizing it when you read.
Tạm dịch: Đọc sách giúp bạn tăng vốn từ vựng một cách dễ dàng bởi vì bạn sẽ tích lũy được những từ mới mà bạn không thể nhận ra nó khi bạn đọc.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 7 : In 2010, Naoko Yamazaki, the second female Japanese astronaut, ________ on Discovery space shuttle to the ISS after she _________ her training at the Johnson Space Center.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Thì quá khứ đơn, thì quá khứ hoàn thành
Dấu hiệu thì quá khứ đơn: in 2010 (vào năm 2010)
Cấu trúc liên hệ giữa thì QKĐ và QKHT: S + Ved/V2 (QKĐ) AFTER + S + had Ved/V3 (QKHT)
In 2010, Naoko Yamazaki, the second female Japanese astronaut, flew on Discovery space shuttle to the ISS after she had completed her training at the Johnson Space Center.
Tạm dịch: Vào năm 2010, Naoko Yamazaki, nhà du hành vũ trụ nữ thứ hai người Nhật Bản, đã bay trên con tàu vũ trụ Khám phá tới trạm vũ trụ quốc tế sau khi cô ấy hoàn thành khóa huấn luyện của mình ở trung tâm vũ trụ Johnson.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 8 : The United Nations, _______ was established in 1945, has over 200 members.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Mệnh đề quan hệ không xác định
- Dấu hiệu nhận biết mệnh đề quan hệ không xác định: có dấu phẩy
A. which => dùng làm chủ ngữ, thay thế cho danh từ chỉ vật: ...N(thing), which + V1, V2
B. that => không dùng trong mệnh đề quan hệ không xác định
C. what = the thing that => what + S + V
D. it: nó
Sau chỗ trống là động từ “was” => cần một đại từ quan hệ làm chủ ngữ
The United Nations, which was established in 1945, has over 200 members.
Tạm dịch: Liên hợp quốc, cái mà được thành lập vào năm 1945, đã có hơn 200 thành viên.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 9 : The national debt __________ in the near future.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Câu bi động – cụm động từ
- Dấu hiệu nhận biết thì tương lai đơn: in the near future (trong tương lai gần)
- Chủ ngữ “the national debt” ( khoản nợ quốc gia) là danh từ chỉ vật=> câu bị động
=> Cấu trúc câu bị động thời tương lai đơn: S + will + be + Ved/P2
- Pay (v): trả => be paid: được trả, được thanh toán
- Pay off (phr.v): thành công, đem lại kết quả tốt
The national debt will be paid off in the near future.
Tạm dịch: Khoản nợ quốc gia sẽ được thanh toán trong tương lai gần.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 10 : Although he did his best, he had to be _________ with the third place in the competition.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Từ vựng
A. pleasing (adj): vừa lòng => chỉ đặc điểm, tính chất của sự vật
B. satisfying (adj): hài lòng, thỏa mãn => chỉ đặc điểm, tính chất của sự vật
C. be content with sth: hài lòng với cái gì (cảm xúc, cảm giác con người)
D. pleasant (adj): hài lòng => chỉ đặc điểm, tính chất của sự vật
Although he did his best, he had to be content with the third place in the competition.
Tạm dịch: Mặc dù anh ấy đã cố gắng hết sức, anh ấy vẫn phải thấy hài lòng với vị trí thứ 3 trong cuộc thi.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 11 : The paintings __________ Mr. Brown has in his house are worth around $10,000.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiĐại từ quan hệ ‘which’ thay thế cho ‘the paintings’ đóng vai trò làm tân ngữ
Dịch: Những bức tranh mà ngài Brown sở hữu ở trong ngôi nhà đáng giá khoảng 10,000 đô.
Chọn B
Câu 12 : __________ is visiting important and historic places in a city or an area as a tourist.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiA. Travelling: chuyến du lịch
B. Sightseeing: chuyến tham quan
C. Wandering: sự đi lang thang
D. Sunbathing: tắm nắng
Sightseeing is visiting important and historic places in a city or an area as a tourist.
Dịch: Tham quan là đến thăm các địa điểm quan trọng và lịch sử trong một thành phố hoặc một khu vực với tư cách là khách du lịch.
Câu 13 : All __________ must complete a visa form upon arrival at Singapore airport.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiAll passengers must complete a visa form upon arrival at Singapore airport
Tạm dịch: Tất cả các hành khách phải hoàn thành một mẫu đơn visa trên chuyến đi đến sân bay Singapore.
Đáp án D
Câu 14 : Shakespeare was not only a famous playwright __________ a poet __________ well.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiShakespeare was not only a famous playwright but a poet as well.
Dịch: Shakespeare không chỉ là một nhà viết kịch nổi tiếng mà còn là một nhà thơ.
Chọn A
Câu 15 : Can you help me? I need _______ information.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiCan you help me? I need some information.
Dịch: Bạn có thể giúp tôi được không? Tôi cần một ít thông tin.
Chọn A
Đề thi HK2 môn Tiếng Anh 9 năm 2021-2022
Trường THCS Lý Tự Trọng