Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions
Câu 1 : Hunting for meat and burning forests for soils __________ wildife.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiHunting for meat and burning forests for soils destroy wildife.
destroy: phá, phá hoại, phá huỷ, tàn phá, tiêu diệt
Dịch: Săn bắt để lấy thịt và đốt rừng lấy đất để tiêu diệt nguồn sống hoang dã.
Câu 2 : I would like to send these letters ____________ air mail.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiGiải thích: Dùng giới từ “by” chỉ phương thức
Dịch: Tôi muốn gửi những bức thư này bằng đường hàng không.
Chọn A
Câu 3 : The government sent money and food to the people __________ houses were destroyed by the storm last week.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiThe government sent money and food to the people whose houses were destroyed by the storm last week.
Đại từ quan hệ "whose": Whose mang nghĩa là “của ai hay của cái gì”, là một từ chỉ sở hữu được sử dụng trong câu hỏi hoặc trong mệnh đề quan hệ. Đại từ quan hệ Whose được dùng như một hình thức sở hữu cách khi từ đứng trước là chủ ngữ chỉ người.
Dịch: Chính phủ đã gửi tiền và thực phẩm cho những người có nhà bị phá hủy bởi cơn bão tuần trước.
Câu 4 : Human beings have great __________ on the rest of the world.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiHuman beings have great influence on the rest of the world.
influence: ảnh hưởng, tác dụng
Dịch: Con người có ảnh hưởng lớn đến phần còn lại của thế giới.
Câu 5 : He is the postman ___________ I got this letter.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiĐại từ quan hệ "whom":
- Làm túc từ cho động từ trong mệnh đề quan hệ
- Thay thế cho danh từ chỉ người
Giải thích: "The postman" and "I" giữa hai chủ ngữ dùng "whom", đảo giới từ lên trước mệnh đề quan hệ
Dịch: Anh ấy là người đưa thư mà tôi nhận được bức thư này.
Câu 6 : Coal, oil, and forests are the most important ___________ resources.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiCoal, oil, and forests are the most important natural resources.
Dịch: Than, dầu và rừng là những tài nguyên thiên nhiên quan trọng nhất.
Câu 7 : It's the best film ___________ has ever been made about madness.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiỞ đây ta cần một đại từ quan hệ thay thế cho "film"
That dùng để thay thế cho danh từ khi có tính từ so sánh hơn, nhất
Các đáp án còn lại:
- whom thay thế cho danh từ chỉ người, whom S+V
- which thay thế cho danh từ chỉ vật
- whose được dùng như một hình thức sở hữu cách khi từ đứng trước là chủ ngữ chỉ người
Dịch: Đây là một bộ phim hy nhất từng được làm về sự điên loạn.
Chọn D
Câu 8 : Thanh Ba Post Office provides customers ____________ the Messenger Call Services.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiThanh Ba Post Office provides customers with the Messenger Call Services.
Dịch: Bưu điện Thanh Ba cung cấp cho khách hàng dịch vụ gọi điện bằng Messenger.
Câu 9 : The energy ____________ by the windmill drives all the drainage pumps.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiRút gọn mệnh đề quan hệ ở dạng bị động
The energy which is produce => produced
Dịch: Năng lượng mà được sản xuất bởi cối xay gió làm cho hệ thống thoát nước tự động.
Đáp án B
Câu 10 : The human race is only one small species in the living world. Many ___________ species exist on this planet.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiThe human race is only one small species in the living world. Many other species exist on this planet.
Dịch: Loài người chỉ là một loài nhỏ trong thế giới sống. Nhiều loài khác tồn tại trên hành tinh này.
Câu 11 : We have stopped buying goods from that shop as most of them are __________ poor quality.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiCụm từ: in good / poor quality: có mức chất lượng tốt / kém
Dịch: Chúng tôi đã ngừng mua hàng từ cửa hàng đó vì hầu hết chúng đều là hàng kém chất lượng.
Chọn A
Câu 12 : Being recognized in the street is part and ____________ of being a celebrity.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiBeing recognized in the street is part and parcel of being a celebrity.
Dịch: Được công nhận trên đường phố là một phần của việc trở thành người nổi tiếng.
Chọn B
Câu 13 : ____________ national parks all over the world have been established to protect endangered animals.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiThousands of national parks all over the world have been established to protect endangered animals.
Dịch: Hàng ngàn công viên quốc gia trên khắp thế giới đã được thành lập để bảo vệ các loài động vật có nguy cơ tuyệt chủng.
Câu 14 : We are proud of our _________ staff, who are always friendly and efficient.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiTạm dịch: Chúng tôi tự hào về đội ngũ nhân viên - ______ của chúng tôi, những người luôn thân thiện và lịch sự.
Dịch nghĩa các đáp án:
A. well-paid (adj): được trả lương cao
B. well-educated (adj): được giáo dục tốt
C. well-done (adj): được nấu kỹ, làm tốt (khen ngợi)
D. well-trained (adj): được đào tạo tốt, có bài bản
Vậy đáp án chính xác là D.
Câu 15 : _________ is a great source of energy but very dangerous.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiNuclear power is a great source of energy but very dangerous.
Dịch: Điện hạt nhân là một nguồn năng lượng lớn nhưng rất nguy hiểm.
Đề thi giữa HK2 môn Tiếng Anh 11 năm 2021-2022
Trường THPT Nguyễn Hữu Huân