Choose the best answer A, B, C or D to complete the sentences.
Câu 15 : I am trying __________ money to pay for a trip with my best friends in the next summer holiday.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: to V/ Ving
Giải thích:
try + to Vnguyên thể: cố gắng làm gì
try + Ving: thử làm gì
Tạm dịch: Tôi đang cố gắng tiết kiệm tiền để trả tiền cho chuyến đi với những người bạn thân của tôi vào mùa hè tới.
Chọn B
Câu 16 : The possible career paths in education can be to become teachers, education _________ or curriculum developers.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. leaders (n): những người lãnh đạo
B. administrators (n): những quản trị viên
C. managers (n): những giám đốc, người điều hành
D. businessman (n): doanh nhân
Tạm dịch: Con đường sự nghiệp khả thi trong giáo dục có thể là trở thành giáo viên, người quản trị giáo dục hoặc người phát triển chương trình học.
Chọn B
Câu 17 :
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: to V/ Ving
Giải thích: can’t stand + Ving: không thể chịu được làm gì
Tạm dịch: Linda không thể chịu được việc ngủ trong phòng mà tất cả cửa sổ đóng kín.
Chọn B
Câu 18 : Albert Einstein, _______ was such a brilliant scientist, introduced the theory of relativity.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Mệnh đề quan hệ không xác định
Giải thích:
- Dấu hiệu: có dấu phẩy “,”
A. that ⇒ không dùng trong mệnh đề không xác định
B. whose ⇒ dùng để thay thế cho tính từ sở hữu ⇒ ...S(person, thing), whose + N + V
C. who ⇒ dùng làm chủ ngữ, thay thế cho danh từ chỉ người ⇒ S(person), who + V, V
D. whom ⇒ dùng để thay thế cho tân ngữ chỉ người ⇒ ...O(person), whom + S + V
Trước chỗ trống là tên người, sau chỗ trống là động từ “was” ⇒ cần một đại từ làm chủ ngữ, chỉ người
Tạm dịch: Albert Einstein, một nhà khoa học lỗi lạc, đã giới thiệu thuyết tương đối.
Chọn C
Câu 19 : If I had more time, I ______________ a Business English course.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Câu điều kiện loại 2
Giải thích:
- Dấu hiệu: Mệnh đề chứa “If”, động từ “had” chia thì quá khứ đơn
- Cách dùng: Diễn tả điều kiện không có thật trong hiện tại, dẫn đến kết quả trái với hiện tại
- Công thức: If + S + Ved, S + would + Vnguyên thể: Nếu ai đó đã làm gì, họ sẽ làm gì
Tạm dịch: Nếu tôi đã có nhiều thời gian hơn, tôi sẽ tham gia khóa học tiếng Anh thương mại.
Chọn D
Câu 20 : John and Mary went to _________ school yesterday and then studied in ___________ library before returning home.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Mạo từ
Giải thích:
go to school: đi học (đến trường để học thì không dùng mạo từ, đến trường với mục đích khác không phải là học ⇒ dùng mạo từ)
Mạo từ “the” đứng trước một danh từ xác định, mà cả người nói và người nghe đều biết đến nó
Tạm dịch: John và Mary đã đi học vào ngày hôm qua và sau đó thì học bài ở thư viện trước khi trở về nhà.
Chọn B
Câu 21 : I think that _________ lemon juice on fish makes it taste better.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Lượng từ
Giải thích:
A. few: hầu như không có (đi với danh từ số nhiều, đếm được)
B. a few: một chút, một ít (đi với danh từ số nhiều, đếm được)
C. little: hầu như không có (đi với danh từ không đếm được)
D. a little: một chút, một ít (đi với danh từ không đếm được)
lemon juice: nước chanh ⇒ là danh từ không đếm được
Tạm dịch: Tôi nghĩ rằng một ít nước chanh vào món cá khiến nó ngon hơn.
Chọn D
Câu 22 : No one ever improves pronunciation and ________ by watching someone else’s shape of the mouth! You improve English speaking by speaking, not watching.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. accent (n): âm điệu, giọng
B. sounds (n): âm thanh
C. rhythm (n): giai điệu
D. tone (n): giọng điệu
Tạm dịch: Không ai có thể cải thiện được phát âm và giọng nói bằng việc nhìn khẩu hình của người khác! Bạn cải thiện việc nói tiếng Anh bằng cách nói, không phải xem.
Chọn A
Câu 23 : If people work so much, they _________ depressed and eat more.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Câu điều kiện loại 1
Giải thích:
- Dấu hiệu: Mệnh đề chứa “If”, động từ “work” chia thì hiện tại đơn
- Cách dùng: Câu điều kiện loại 1 diễn tả sự việc có thể xảy ra trong hiện tại và tương lai
- Công thức: If + S + V, S + may/will/can… + Vnguyên thể: Nếu ai đó làm gì, họ có thể làm gì
Tạm dịch: Nếu mọi người làm việc quá nhiều, họ có thể cảm thấy buồn chán và ăn nhiều hơn.
Chọn A
Câu 24 : There’s _______ use in complaining. They probably won’t do anything about it.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Từ vựng
Giải thích: There is no use in +Ving: Thật vô ích khi làm gì
Tạm dịch: Thật vô ích khi phàn nàn. Họ có lẽ sẽ không làm bất cứ điều gì về nó.
Chọn C
Câu 25 : Eight o’clock is _______ good time to phone Nick: he’s always at home in _______ evening.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Mạo từ
Giải thích:
- in the evening: vào buổi tối
- Dùng mạo từ “a/an” trong câu đưa ra định nghĩa, quan điểm về cái gì đó
Tạm dịch: 8 giờ là một giờ đẹp để gọi cho Nick: cậu ấy luôn không ở nhà vào buổi tối.
Chọn B
Câu 26 : They could understand our conversation if they ________ some English.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Câu điều kiện loại 2
Giải thích:
- Dấu hiệu: Mệnh đề chứa “If”, “could” trong mệnh đề chính chia thì quá khứ đơn
- Cách dùng: Diễn tả điều kiện không có thật trong hiện tại, dẫn đến kết quả trái với hiện tại
- Công thức: S + could + Vnguyên thể + if + S + Ved: Ai đó đã có thể làm gì nếu họ làm gì
Tạm dịch: Họ đã có thể hiểu cuộc hội thoại của chúng ta nếu họ biết một chút tiếng Anh.
Chọn C
Câu 27 : Reading helps you learn vocabulary easily as you will _______ new words without even realizing it when you read.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Cụm động từ
Giải thích:
A. face up (phr.V): đối mặt
B. look up (phr.V): tra cứu
C. pick up (phr.V): tích lũy, nhận được
D. give up (phr.V): từ bỏ
Tạm dịch: Đọc sách giúp bạn tăng vốn từ vựng một cách dễ dàng bởi vì bạn sẽ bắt gặp những từ mới mà bạn không thể nhận ra nó khi bạn đọc.
Chọn C
Câu 28 : In 2010, Naoko Yamazaki, the second female Japanese astronaut, ________ on Discovery space shuttle to the ISS after she _________ her training at the Johnson Space Center.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Thì quá khứ đơn, thì quá khứ hoàn thành
Giải thích:
- Dấu hiệu thì quá khứ đơn: In 2010 (Vào năm 2010)
- Thì quá khứ đơn diễn tả sự kiện đã xảy ra trong quá khứ: S + Ved
- Thì quá khứ hoàn thành diễn tả một hành động xảy ra trước một hành động khác ở quá khứ: S + had + P2
Tạm dịch: Vào năm 2010, Naoko Yamazaki, nhà du hành vũ trụ nữ thứ hai người Nhật Bản, đã bay trên con tàu vũ trụ Khám phá tới trạm vũ trụ quốc tế sau khi cô ấy hoàn thành khóa huấn luyện của mình ở trung tâm vũ trụ Johnson.
Chọn B
Câu 29 : The United Nations, _______ was established in 1945, has over 200 members.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Mệnh đề quan hệ không xác định
Giải thích:
- Dấu hiệu: có dấu phẩy “,”
A. which ⇒ dùng làm chủ ngữ, thay thế cho danh từ chỉ vật: ...N(thing), which + V1, V2
B. that ⇒ không dùng trong mệnh đề quan hệ không xác định
C. what = the thing that ⇒ what + S + V
D. it: nó
Sau chỗ trống là động từ “was” ⇒ cần điền một đại từ quan hệ làm chủ ngữ
Tạm dịch: Liên hợp quốc, cái mà được thành lập vào năm 1945, đã có hơn 200 thành viên.
Chọn A
Câu 30 : The national debt __________ in the near future.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Câu bi động
Giải thích:
- Chủ ngữ “the national debt” là danh từ chỉ vật, động từ “pay” (trả) ⇒ câu bị động
- in the near future: trong tương lai gần
⇒ Cấu trúc câu bị động thời tương lai đơn: S + will + be + P2
pay (v): trả ⇒ tobe paid: được trả, được thanh toán
pay off (phr.V): thành công, đem lại kết quả tốt
Tạm dịch: Khoản nợ quốc gia sẽ được thanh toán trong tương lai gần.
Chọn D
Câu 31 : Although he did his best, he had to be _________ with the third place in the competition.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Từ vựng
Giải thích:
pleasing (adj): vừa lòng ⇒ chỉ đặc điểm, tính chất của sự vật
satisfying (adj): hài lòng, thỏa mãn ⇒ chỉ đặc điểm, tính chất của sự vật
be content with sth: hài lòng với cái gì (cảm xúc, cảm giác con người)
pleasant (adj): hài lòng ⇒ chỉ đặc điểm, tính chất của sự vật
Tạm dịch: Mặc dù anh ấy đã cố gắng hết sức, anh ấy vẫn phải thấy hài lòng với vị trí thứ 3 trong cuộc thi.
Chọn C
Đề thi HK2 môn Tiếng Anh 9 năm 2023-2024
Trường THCS Xà Bang