Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions
Câu 23 : I propose that we all _______ together so that nobody gets lost along the way.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiĐáp án đúng là: B
Giải thích: propose +S + (should) + V nguyên thể
Dịch: Tôi đề xuất rằng tất cả chúng ta nên cùng nhau lái xe để không ai bị lạc trên đường đi.
Câu 24 : Germs can cause infections in parts of our body ______ can make us feel unwell.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiA. therefore: vì vậy
B. although: mặc dù
C. because: bởi vì
D. and: và
⇒ Germs can cause infections in parts of our body and can make us feel unwell.
Dịch: Vi trùng có thể gây nhiễm trùng ở các bộ phận của cơ thể chúng ta và có thể khiến chúng ta cảm thấy không khỏe.
Câu 25 : They ________ us two days ago.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiDấu hiệu: two days ago
Cấu trúc thì quá khứ đơn: S + V-ed/V2
They visited us two days ago.
Đáp án A
Câu 26 : We should all go green by practicing the 3Rs: reduce, reuse, and recycle, ______ is always encouraged by environmentalists.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiWe should all go green by practicing the 3Rs: reduce, reuse, and recycle, which is always encouraged by environmentalists.
Dịch: Tất cả chúng ta nên trở nên xanh bằng cách thực hành 3R: giảm thiểu, tái sử dụng và tái chế, điều luôn được các nhà môi trường khuyến khích.
Đáp án A
Câu 27 : I _____ on my computer when there was a sudden power cut and all my data ______.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiI was working on my computer when there was a sudden power cut and all my data were lost.
Dịch: Tôi làm việc trên máy tính khi nguồn điện đột ngột bị cắt và tất cả dữ liệu của tôi sẽ bị mất.
Giải thích: when S + V-ed, S + was/were + V-ing: (trong quá khứ) khi 1 hành động đang xảy ra trong quá khứ thì có 1 hành động khác chen vào.
“All my data were lost”: một sự việc xảy ra và kết thúc trong quá khứ.
Đáp án D
Câu 28 : After a busy day, I went to _______ bed and had _______ most beautiful dream ever.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiĐáp án D
Cụm “go to bed”: đi ngủ. “the most beautiful” là dạng so sánh hơn nhất của “beautiful”.
Dịch nghĩa: Sau một ngày làm việc vất vả, tôi lên giường đi ngủ và có giấc mơ đẹp nhất từ trước tới nay.
Câu 29 : The teacher _______ that the classroom _______ immediately.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiĐáp án A
Kiến thức: Thức giả định
Giải chi tiết:
Thức giả định đi sau một số động từ (V*), ví dụ: insist, demand, suggest,…
Cấu trúc: S + V* + that + S + V-nguyên thể
Tobe giữ nguyên là “be”
Tạm dịch: Giáo viên yêu cầu dọn dẹp phòng học ngay lập tức.
Câu 30 : Which of the following needs correcting? The manager went fishing after he has finished his work.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiChọn câu C vì diễn ra trước thì quá khứ đơn là quá khứ hoàn thành (Had V3/ed)
Sửa: has finished ⇒ had finished
Dịch: Người quản lý đã đi câu cá sau khi anh ta làm xong việc.
Đáp án C
Câu 31 : Which of the following needs correcting? Last month, when my friend was traveling around London by the car, he crashed the car into a tree.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiĐáp án A
Thì quá khứ tiếp diễn diễn tả hành động đang xảy ra trong quá khứ (chia quá khứ tiếp diễn) thì có hành động khác cắt ngang (chia quá khứ đơn).
Công thức: While + S + was/were +V_ing, S+V_ed/V cột 2
By + phương tiện, suy ra sửa: by the car ⇒ by car
Tạm dịch: Tháng trước, trong khi bạn tôi đang đi vòng quanh nước Anh bằng xe hơi, anh ấy đã đâm xe vào một cái cây.
Câu 32 : We buy _______ food at the farmers' market. It costs a little bit more, but we think it's better for our health.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiWe buy organic food at the farmers' market. It costs a little bit more, but we think it's better for our health.
Chỗ trống cần điền là một tính từ
Dịch: Chúng tôi mua thực phẩm hữu cơ ở chợ nông sản. Nó đắt hơn một chút, nhưng chúng tôi nghĩ rằng nó tốt hơn cho sức khỏe của chúng tôi.
Đáp án C
Câu 33 : There has been a ______ rise in the migration of young people to big cities.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiThere has been a dramatic rise in the migration of young people to big cities.
Chỗ trống cần điền là một tính từ
Dịch: Đã có sự gia tăng mạnh mẽ trong việc di cư của những người trẻ tuổi đến các thành phố lớn.
Đáp án A
Câu 34 : Mother Teresa was a living saint who offered a great example and __________ to the world.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiMother Teresa was a living saint who offered a great example and inspiration to the world.
Chỗ trống cần điền là một danh từ
Dịch: Mẹ Teresa là một vị thánh sống, người đã đưa ra một tấm gương và nguồn cảm hứng tuyệt vời cho thế giới.
Đáp án D
Câu 35 : The United Nations estimates that 1.1 billion people have no access to fresh water and 2.4 billion lack access to adequate ________.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiA. sanitation: điều kiện, hệ thống vệ sinh
B. reputation: danh tiếng
C. equipment: trang thiết bị, dụng cụ
D. congestion: sự đông nghẹt, tắc nghẽn
Dựa vào nghĩa của câu ta có đáp án A là ghép nghĩa phù hợp về vế trước có liên quan đến "fresh water" (nước sạch) và hai vế nối với nhau bởi "and" song song với nhau về nghĩa, cấu trúc nên chỉ có đáp án A liên quan đến vệ sinh.
Dịch: Liên hợp quốc ước tính rằng 1,1 tỷ người không được tiếp cận với nước ngọt và 2,4 tỷ người không được tiếp cận với hệ thống vệ sinh đầy đủ.
Đáp án A
Câu 36 : If people and businesses don’t go green, our natural resources will be ________ .
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiChọn A
A. deplete: cạn kiệt
B. dispose: vứt bỏ
C. absorb: hấp thụ
D. complete: hoàn thành
Tạm dịch: Nếu con người và các doanh nghiệp không chuyển sang hướng bảo vệ môi trường, chúng ta sẽ sớm cạn kiệt tài nguyên thiên nhiên.
Câu 37 : The government of Vietnam has given ________ to developing the digital industry, smart tourism, and agriculture by 2020.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiThe government of Vietnam has given priority to developing the digital industry, smart tourism, and agriculture by 2020.
Dịch: Chính phủ Việt Nam đã ưu tiên phát triển ngành công nghiệp kỹ thuật số, du lịch thông minh và nông nghiệp vào năm 2020.
Đáp án B
Câu 38 : Hard-working and _______ students should be given more opportunities to develop their skills.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiA. respectable: đáng trọng; đáng kính
B. talented: tài năng
C. well-behaved: có giáo dục
D. good-looking: ưa nhìn
Hard-working and talented students should be given more opportunities to develop their skills.
Dịch: Những sinh viên chăm chỉ và tài năng nên được tạo nhiều cơ hội hơn để phát triển các kỹ năng của mình.
Đáp án B
Câu 39 : Choose the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions. Many people move to urban areas seeking for job opportunity as well as stable employment.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiĐáp án C
Giải thích stable (a) lâu dài >< temporary (a) tạm thời
Dịch: Nhiều người chuyển đến các khu vực thành thị để tìm kiếm cơ hội việc làm cũng như việc làm ổn định.
Câu 40 : Choose the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions. Solar technology has also emerged for the clean and renewable production of hydrogen as an alternative energy source.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiĐáp án B
Giải thích substitute = alternative: lựa chọn, thay thế nhau
Dịch: Công nghệ năng lượng mặt trời cũng đã xuất hiện để sản xuất hydro sạch và tái tạo như một nguồn năng lượng thay thế.
Đề thi giữa HK1 môn Tiếng Anh 12 năm 2022-2023
Trường THPT Lê Lợi