Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Câu 11 : I’ve broken her favorite vase. I’m _________.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiCấu trúc:
- be made for sb/ each other: be completely suited to somebody/each other: hoàn toàn phù hợp với ai/ với nhau
- call for sb (phv): go to a place in order to collect someone: đi đến để đón ai
- be done for = be about to died: sắp chết
Tạm dịch: Tôi đã làm vỡ cái bình yêu thích của cô ấy. Tôi sẽ tiêu đời mất.
Chọn D
Câu 12 : After two years of _________ the country’s economy is finally looking a lot healthier.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo sai- let-down (n): sự thất vọng
- demise /dɪ'maɪz/ (n): sự qua đởi, sự kết thúc
- overdraft (n): sự rút quá số tiền gửi (ngân hàng)
- recession /rɪ'seʃ.ən/ (n): sự suy thoái (kinh tế)
Tạm dịch: Sau hai năm suy thoái, nền kinh tế của đất nước cuối cùng đang tốt lên nhiều.
Chọn D
Câu 13 : Your sister seldom cooks meals, _________?
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo sai- Mệnh đề đầu ở thì hiện tại đơn nên phần hỏi đuôi cũng ở thì hiện tại đơn ⇒ loại A, B
- Mệnh đề đầu có trạng từ tần suất “seldom” mang nghĩa phủ định nên phần hỏi đuôi dùng khẳng định.
Tạm dịch: Chị bạn hiếm khi nấu ăn, có phải không?
Chọn C
Câu 14 : When my teacher was away on holiday, Mr Nam had to _________ her.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo sai- go in for: tham gia cuộc thi; làm điều gì vì bạn thích
- stand in (for sb): take somebody’s place: thay thế, đại diện, thay mặt ai
- get round to (ph.v): tìm ra/ cần thởi gian để làm gì đó
- catch up with: đuổi kịp, theo kip
Tạm dịch: Khi giáo viên tôi đi nghỉ thì thầy Nam đã thay cô ấy.
Chọn B
Câu 15 : _________ had I left my house when they arrived.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo sai- just (adv): vừa mới (dùng trong thì hiện tại hoàn thành)
- as soon as: ngay khi
- hardly ...(adv): chỉ vừa mới, ngay khi
- after (adv, prep): sau, sau khi
Cấu trúc:
- S + had + hardly + Vpp...+ when + S + V-past... = Hardly + had + S + Vpp... + when + S + V-past... (ngay khi/ vừa mới .. .thì ...)
Tạm dịch: Ngay khi tôi vừa rởi khỏi nhà thì họ đến.
Chọn C
Câu 16 : The cup will be on _________ at the clubhouse for a month before being sent to the museum.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo sai- display (n): sự trưng bày, sự phô bày
- parade (n): sự phô trương, cuộc diễu hành
- exposition (n): sự bày hàng, sự giải thích
- stage (n): sân khấu, giai đoạn
+ on display: được trưng bày
Tạm dịch: Chiếc cúp sẽ được trưng bày ở trụ sở câu lạc bộ khoảng 1 tháng trước khi được mang đến viện bảo tàng.
Chọn A
Câu 17 : It is not easy for many civil servants to _________on their salaries as the inflation rate is very high.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo sai- get by (on/in/with sth) (ph.v): manage to live or do a particular thing using the money, knowledge, equipment, etc. that you have: xoay xở sống được/ làm gì đó được với những cái mình hiện có (tiền bạc, kiến thức, thiết bị,...)
- turn up (ph.v) = arrive: đến
- wear out (ph.v): làm cho mòn hẳn, mòn; làm kiệt sức
- run over (ph.v): lái xe cán qua/ đè lên ai đó
Tạm dịch: Thật không dễ dàng để nhiều công chức sống bằng lương của mình khi mà tỉ lệ lạm phát rất cao.
Chọn A
Câu 18 : All candidates will be treated equally, _________ of their age or background.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo sai- irrelevant / ɪ'reləvənt /(adj) (+ to sth/ sb): không thích hợp, không tương thích, không thích đáng
- discounting: chiết khấu
- notwithstanding / .nɒtwɪ stændɪŋ / (adj): mặc dù, bất kể
- irrespective /ɪrɪ'spektɪv / + of = regardless of: bất kể, bất chấp
Tạm dịch: Tất cả các thí sinh sẽ được đối xử công bằng không phân biệt tuổi tác và xuất thân.
Chọn D
Câu 19 : Yesterday, I _________ a serious accident while I _________ on the beach.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiĐây là sự kết hợp giữa thì quá khứ tiếp diễn và quá khứ đơn để diễn tả hành động đang xảy ra thì có một hành động khác xen vào trong quá khứ
(hành động đang xảy ra được chia ở thì quá khứ tiếp diễn “was/ were + V-ing”, hành động xen vào được chia ở thì quá khứ đơn “V2-ed”)
Tạm dịch: Hôm qua tôi đã nhìn thấy một vụ tai nạn nghiêm trọng trong khi tôi đang đi dạo trên bãi biển.
Chọn B
Câu 20 : On my birthday, my mother gave me a _________.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiTrật tự của các tính từ trước danh từ: OpSACOMP
Size Age Origin Purpose
Opinion - tính từ chỉ quan điểm (beautiful, wonderful, bad...)
Size - tính từ chỉ kích cỡ (big, small, long, big, short, tall...)
Age - tính từ chỉ độ tuổi (old, young, new...)
Color - tính từ chỉ màu sắc (orange, yellow, blue ...)
Origin - tính từ chỉ nguồn gốc, xuất xứ (Japanese, American, Vietnamese...)
Material - tính từ chỉ chất liệu, (stone, plastic, leather, silk...)
Purpose - tính từ chỉ mục đích, tác dụng
Do đó, trật tự của tính từ trong câu này là new (age) - blue (color) - German (origin)
Chọn A
Câu 21 : That women died of a drug _________.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo sai- overweight (adj): quá trọng lượng, quá béo
- overhear (v): nghe trộm, nghe lỏm
- overdo (v): làm quá, cường điệu quá; nấu quá nhừ
- overdose (n, v); liều quá mức, cho quá liều
Tạm dịch: Người phụ nữ đó chết vì dùng thuốc quá liều.
Chọn D
Câu 22 : Tim told Daisy that he _________ he film three times.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiThì hiện tại hoàn thành diễn tả sự việc đã xảy ra lặp lại nhiều lần.
Động từ “see” trong câu này phải được chia ở thì quá khứ hoàn thành vì đây là lời nói tường thuật lại nên ta phải giảm thì của động từ (hiện tại hoàn thành ⇒ quá khứ hoàn thành)
Tạm dịch: Tim đã bảo với Daisy rằng cậu ấy đã xem bộ phim này ba lần rồi.
Chọn A
Đề thi giữa HK1 môn Tiếng Anh 11 năm 2023-2024
Trường THPT Lương Thế Vinh