Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the following questions
Câu 1 : It's important that men should share household task.............their wives.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Giới từ
Giải thích: share sth with sb: chia sẻ cái gì cho ai
Tạm dịch: Điều quan trọng là đàn ông nên chia sẻ công việc gia đình với vợ.
Chọn D.
Câu 2 : The music to ………. Mai is listening is very good.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Đại từ quan hệ
Giải thích:
- which: thay thế cho danh từ chỉ vật (có thể đứng sau giới từ)
- that: thay thế cho cả danh từ chỉ người và vật (không đứng sau giới từ)
Trước chỗ trống có giới từ “to” => loại A, D
Tạm dịch: Bản nhạc mà Mai đang nghe rất hay.
Chọn B.
Câu 3 : Working mothers can inspire their kids ………. their hard work and devotion.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Giới từ
Giải thích: inspire sb with sth: truyền cảm hứng cho ai bằng cái gì
Tạm dịch: Những bà mẹ đi làm có thể truyền cảm hứng cho con cái của họ bằng sự chăm chỉ và tận tâm của họ.
Chọn A.
Câu 4 : Gender discrimination must ………. in order to create a better society.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Câu bị động
Giải thích:
Chủ ngữ “Gender discrimination” (Sự phân biệt giới) không thể tự thực hiện hành động “eliminate” (loại bỏ) => câu bị động.
Câu bị động với động từ khuyết thiếu “must”: must be Ved/V3: phải được làm gì
Tạm dịch: Sự phân biệt đối xử về giới phải được xóa bỏ để tạo ra một xã hội tốt đẹp hơn.
Chọn C.
Câu 5 : Having good education enables women ………. equality.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. to achieve: đạt được, thu được
B. to learn: học
C. to catch: nắm bắt
D. to know: biết
Tạm dịch: Có nền giáo dục tốt giúp phụ nữ đạt được bình đẳng.
Chọn A.
Câu 6 : In Australia, on Mother's Day, the second Sunday in May, children prepare and ………. their mother “breakfast in bed".
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. cook (v): nấu ăn
B. serve (v): phục vụ
C. display (v): trưng bày
D. present (v): trình bày
Tạm dịch: Ở Úc, vào Ngày của Mẹ, Chủ nhật thứ hai trong tháng 5, trẻ em chuẩn bị và phục vụ mẹ "bữa sáng trên giường".
Chọn B.
Câu 7 : In Viet Nam, you shouldn't ………. at somebody's house on the 1st day of the New Year unless you have been invited by the house owner.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Cụm động từ
Giải thích:
A. show up: xuất hiện, đến
B. get up: thức dậy
C. put up: đưa lên
D. go up: tăng lên
Tạm dịch: Ở Việt Nam, bạn không nên đến nhà ai đó vào ngày mồng 1 Tết, trừ khi bạn được chủ nhà mời.
Chọn A.
Câu 8 : Learning about cultural differences in politeness helps you avoid a lot of ………. .
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Từ loại
Giải thích:
A. embarrass (v): làm lúng túng, làm ngượng nghịu
B. embarrassing (adj): lúng túng, ngượng nghịu
C. embarrassment (n): sự lúng túng, sự ngượng nghịu
D. embarrassed (adj): lúng túng, ngượng nghịu
Dấu hiệu: sau từ định lượng “a lot of” (nhiều) cần một danh từ.
Tạm dịch: Tìm hiểu về sự khác biệt văn hóa trong phép lịch sự giúp bạn tránh được nhiều lúng túng.
Chọn C.
Câu 9 : Viet Nam has kept a variety of superstitious………. about daily activities.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Từ loại
Giải thích:
A. believe (v): tin tưởng
B. believe - believing: tin tưởng
C. beliefs (n): niềm tin
D. believable (adj): có thể tin được
Dấu hiệu: sau tính từ “superstitious” (mê tín) cần một danh từ.
Tạm dịch: Việt Nam có nhiều tín ngưỡng mê tín dị đoan trong sinh hoạt hàng ngày.
Chọn C
Câu 10 : Joe: “John says he doesn't like you." - Mai: ".……….”
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Ngôn ngữ giao tiếp
Giải thích: Joe: “John nói rằng anh ấy không thích bạn.”
- Mai: “. ……….”
A. Tôi không bận tâm chút nào cả
B. Giống thôi
C. Tôi cũng vậy
D. Tôi không quan tâm
Các phản hồi A, B, C không phù hợp với ngữ cảnh.
Chọn D.
Câu 11 : ___________ I think students can use electronic devices to look up information.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Từ loại
Giải thích:
person (n): người
personally (adv): về phần tôi, đối với tôi
Dấu hiệu: trước động từ “think” cần một trạng từ.
Tạm dịch: Cá nhân tôi nghĩ sinh viên có thể sử dụng các thiết bị điện tử để tra cứu thông tin.
Đáp án: A. Personally
Câu 12 : A typical Vietnamese woman is hard-working, __________ and devoted to her family.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Từ loại / Cấu trúc song hành
Giải thích:
skill (n): kỹ năng, kỹ xảo
skillful (adj): khéo léo
Dấu hiệu: trước và sau “and” (và) là các tính từ, vì vậy vị trí cần điền là một tính từ.
Tạm dịch: Người phụ nữ Việt Nam điển hình đảm đang, khéo léo, hết lòng vì gia đình.
Đáp án: D. skillful
Câu 13 : Music in general and pop music in particular makes people ______.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiA. excite (v): kích thích, kích động
B. exciting (tính tù chủ động): làm cho ai hào hứng, phấn khích
C. excited (tính từ bị động): hào hứng, phấn khích (do bị tác động mà có)
D. excitement (n): sự kích thích, sự kích động
Cụm từ: make sb + adj (tính từ bị động): khiến ai đó cảm thấy thế nào
Tạm dịch: Âm nhạc nói chung và nhạc pop nói riêng khiến mọi người thấy phấn khích.
Chọn C
Câu 14 : Music can _________ you beat a bad mood or maintain a good mood.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiĐáp án: C
Giải thích: sau động từ khuyết thiếu can là V nguyên thể
Dịch: Âm nhạc có thể giúp bạn đánh tan cảm xúc tiêu cực và giữ cảm xúc tích cực.
Câu 15 : She often spend the evening _____________ fairy tales for her daughter.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiĐáp án: A
Giải thích: read fairy tales: đọc truyện cổ tích
Dịch: Cô ấy thường dành buổi tối đọc truyền cổ tích cho con gái.
Đề thi giữa HK2 môn Tiếng Anh 10 năm 2021-2022
Trường THPT Ngô Quyền