Choose the best answer from the four options given ( marked A, B, C, D) to complete each sentence
Câu 1 : My house __________ in 1996.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiDấu hiệu: in 1996
Kiến thức: bị động thì quá khứ đơn (S + was/were + V-ed/V3)
Dịch: Ngôi nhà của tôi được xây vào năm 1996.
Câu 2 : The doctor ______ her not to stay up too late at night.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiCấu trúc: advise O (not) to do sth: khuyên ai đó nên (không nên) làm gì
Dịch: Bác sĩ khuyên cô không nên thức quá khuya.
Câu 3 : Men are decision-makers and _________.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: từ vựng
bread-winners: người trụ cột trong gia đình
Dịch: Đàn ông là người đưa ra quyết định và trụ cột chính theo truyền thống.
Câu 4 : The woman you are engaged to is your _________.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: từ vựng
fiancée: vợ chưa cưới
The woman you are engaged to is your fiancée.
Dịch: Người phụ nữ bạn đã đính hôn là vợ sắp cưới của bạn.
Câu 5 : Feng shui is basically _________ belief of “chi” and the flow of this energy in_________ universe.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: mạo từ
Feng shui is basically the belief of chi” and the flow of this energy in the universe.
Dịch: Phong thủy về cơ bản là niềm tin về chi ”và dòng chảy của năng lượng này trong vũ trụ.
Câu 6 : One Chinese legend has it that the Jade Emperor asked for twelve representatives of the animal species on Earth to be brought to his _________ kingdom.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiheaven (n): thiên đường
heavenly (adj): thuộc thiên đường
sky (n): bầu trời
space (n): khoảng trống
-Chỗ cần điền đứng trước danh từ nên cần 1 tính từ
=> One Chinese legend has it that the Jade Emperor asked for twelve representatives of the animal species on Earth to be brought to his heavenly kingdom.
Tạm dịch: Một truyền thuyết Trung Quốc đã nói rằng Ngọc Hoàng đã yêu cầu mười hai đại diện của các loài động vật trên trái đất được mang đến vương quốc thiên đường của mình.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 7 : In Australia, on Mother’s Day, the second Sunday in May, children prepare and_________ their mothers ‘breakfast in bed’.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiIn Australia, on Mother’s Day, the second Sunday in May, children prepare and serve their mothers ‘breakfast in bed’.
Dịch: Ở Úc, vào Ngày của Mẹ, ngày Chủ nhật thứ hai trong tháng Năm, trẻ em chuẩn bị và phục vụ mẹ chúng 'bữa sáng trên giường'.
Câu 8 : When we (arrive)................., the food (already prepare)................
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiWhen we (arrive) arrived, the food (already prepare) has been already prepared.
Dịch: Khi chúng tôi đến, thức ăn đã được chuẩn bị sẵn sàng.
Câu 9 : We (just/ tell) .................by the police that we should go another way go be the road (resurface) ...............now.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiWe (just/ tell) have just told by the police that we should go another way go be the road (resurface) is being resurfaced now.
Dịch: Chúng tôi vừa bị cảnh sát nói rằng chúng tôi nên đi một con đường khác vì con đường đang được làm lại bề mặt.
Câu 10 : According to the weather forecast, it (be) ...................rainy and cold tomorrow.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiAccording to the weather forecast, it (be) will be rainy and cold tomorrow.
Dấu hiệu: thì tương lai đơn (tomorrow)
Dịch: Theo dự báo thời tiết, ngày mai trời có mưa và rét.
Câu 11 : When we arrived, the train (leave)........................... the station already.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiWhen we arrived, the train (leave) had left the station already.
Dịch: Khi chúng tôi đến, tàu đã rời ga rồi.
Câu 12 : If I (know) ................who he was, I (ask) ..................him to help me.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiIf I (know) knew who he was, I (ask) would ask him to help me.
Câu điều kiện loại 2: If + S + V-ed/V2, S + would/could/should... + V-inf
Dịch: Nếu tôi biết anh ấy là ai, tôi sẽ nhờ anh ấy giúp tôi.
Câu 13 : You need to perfect yourself ______ order to look for a perfect life partner.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiYou need to perfect yourself in order to look for a perfect life partner.
Cụm từ: in order to V nguyên mẫu: để làm gì
Dịch: Bạn cần hoàn thiện bản thân để tìm kiếm một người bạn đời hoàn hảo.
Câu 14 : _____________ Karen is good at speaking Spanish, she doesn’t know how to write it.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Liên từ / MĐ nhượng bộ
Giải thích:
A. because S + V: bởi vì
B. because of + N/Ving: bởi vì
C. although S + V: mặc dù
D. in spite of + N/Ving: mặc dù
Tạm dịch: Mặc dù Karen nói tiếng Tây Ban Nha giỏi nhưng cô ấy lại không biết viết.
Chọn C.
Câu 15 : The UK is divided ________ four parts: England, Scotland, Wales and Northern Ireland.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Giới từ
Giải thích: divide sth into sth: chia cái gì thành cái gì
Tạm dịch: Vương quốc Anh được chia thành bốn vùng: Anh, Scotland, xứ Wales và Bắc Ireland.
Chọn A.
Câu 16 : - 'Would you like some cake?' - 'No, thanks. If I______ cake, I ______________ fat.'
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Câu điều kiện loại 1
Giải thích:
Câu điều kiện loại 1 dùng để diễn tả một hành động, sự việc có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai nếu có một điều kiện nào đó.
Công thức: If + V(s/es), S + will/can (not) + V(nguyên thể).
Tạm dịch: - 'Bạn có muốn ăn bánh không?' - 'Không, cám ơn. Nếu tôi ăn bánh, tôi sẽ béo lên.'
Chọn A.
Câu 17 : Plants and animals could be used as ______________ against some diseases.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. drinks (n): đồ uống
B. medicines (n): thuốc
C. snacks (n): đồ ăn nhẹ
D. food (n): thức ăn
Tạm dịch: Thực vật và động vật có thể được sử dụng làm thuốc chữa một số bệnh.
Chọn B.
Đề thi giữa HK2 môn Tiếng Anh 10 năm 2021-2022
Trường THPT Kim Đồng