Mark the letter to indicate the correct answer to each of the following questions
Câu 23 : Only after the teacher had explained the procedure clearly ________ allowed to go ahead with the experiment.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Cấu trúc đảo ngữ
Giải thích:
Đảo ngữ với “only”: Only (after) + S1 + V1 + trợ động từ + S2 + V2: Chỉ sau khi … thì …
Động từ vế trước (không đảo) chia thì quá khứ hoàn thành => động từ ở vế sau (đảo) cũng phải chia thì quá khứ.
Tạm dịch: Chỉ sau khi giáo viên giải thích rõ ràng về quy trình thì học sinh mới được phép tiếp tục làm thí nghiệm.
Câu 24 : Jane has just bought__________.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Trật tự tính từ
Giải thích:
Khi có nhiều tính từ cùng đứng trước 1 danh từ, sắp xếp chúng theo thứ tự: OSASCOMP + N. Trong đó:
O – opinion: quan điểm
S – size: kích thước
A – age: độ tuổi (mới, cũ, trẻ, già,…) => new (mới)
S – shape: hình dạng
C – color: màu sắc => black (đen)
O – origin: nguồn gốc
M – material: chất liệu => wool (len)
P – purpose: mục đích
N – noun: danh từ => scarves (những chiếc khăn)
Nếu có số thứ tự => đứng trước tính từ & danh từ.
Tạm dịch: Jane vừa mua hai chiếc khăn len đen mới.
Câu 25 : He asked her __________.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Tường thuật câu hỏi
Giải thích:
Tường thuật câu hỏi có từ để hỏi Wh-word: S + asked + O + wh-word + S + V-lùi 1 thì
thì hiện tại tiếp diễn => thì quá khứ tiếp diễn
Câu trực tiếp: “Where are you going?” he asked her.
Câu tường thuật/gián tiếp: He asked her where she was going.
Tạm dịch: Anh ấy hỏi cô ấy đã đi đâu.
Câu 26 : I have to work hard to keep on schedule or otherwise I will __________behind.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Cụm động từ
Giải thích:
A. fall behind: không bắt kịp, bị tụt lại
B. come + from + behind: chiến thắng bất ngờ (thể thao)
C. check behind => không tồn tại
D. keep behind => không tồn tại
Tạm dịch: Tôi phải làm việc chăm chỉ để giữ đúng tiến độ nếu không sẽ bị tụt lại phía sau.
Câu 27 : Her boss fired her, __________ made her angry.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Đại từ quan hệ
Giải thích:
Khi muốn thay thế cho cả 1 mệnh đề phía trước => dùng “which”.
Cấu trúc: S1 + V1, which (=S1 + V1) + S2 + V2
Tạm dịch: Sếp của cô ấy đã sa thải cô ấy, điều đó khiến cô ấy tức giận.
Câu 28 : The children _______ by social networks are likely to suffer from depression and other health problems.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Mệnh đề quan hệ rút gọn
Giải thích:
Mệnh đề quan hệ có thể rút gọn về dạng:
V-ing nếu MĐ mang nghĩa chủ động
P2 nếu MĐ mang nghĩa bị động
Sau chỗ trống có “by …” => câu bị động.
Câu đầy đủ: The children who/that are obsessed by social networks are likely to suffer from depression and other health problems.
Câu rút gọn: The children obsessed by social networks are likely to suffer from depression and other health problems.
Tạm dịch: Những đứa trẻ bị ám ảnh bởi mạng xã hội có khả năng bị trầm cảm và các vấn đề sức khỏe khác.
Câu 29 : He seldom goes to the library, ________?
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Câu hỏi đuôi
Giải thích:
Vế trước có trạng từ mang nghĩa phủ định “seldom” (hiếm khi) => câu hỏi đuôi ở dạng khẳng định => loại B, D
Động từ vế trước chia hiện tại đơn => câu hỏi đuôi mượn trợ động từ “do/does”
He seldom goes => does he?
Tạm dịch: Cậu ta hiếm khi đi thư viện, phải không?
Câu 30 : _______ you study for these exams, _______ you will do.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Cấu trúc so sánh kép
Giải thích:
hard (adv): chăm => harder: chăm chỉ hơn
well (adv): tốt => better: tốt hơn
Cấu trúc so sánh kép với trạng từ: The adv-er + S + V, the + adv-er + S + V: càng … càng
Tạm dịch: Bạn càng học chăm chỉ cho những kì thi này, bạn sẽ càng làm tốt hơn.
Đề thi giữa HK2 môn Tiếng Anh 12 năm 2021
Trường THPT Đặng Trần Côn