Choose the best option to complete each sentence. Circle A, B, C, or D
Câu 1 : People usually consider men the ___________ to support family with finance.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiA. character: nhân vật
B. manner: cách, lối, thói, kiểu
C. breadwinner: người trụ cột trong một gia đình
D. supporter: người ủng hộ
People usually consider men the breadwinner to support family with finance.
Dịch: Mọi người thường coi đàn ông là trụ cột gia đình để hỗ trợ tài chính cho gia đình.
Đáp án C
Câu 2 : The benefit from sharing the housework is increasing family ___________.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiThe benefit from sharing the housework is increasing family bonds.
Family bonds: mối quan hệ, mối ràng buộc gia đình
Dịch: Lợi ích từ việc chia sẻ công việc nhà là gia tăng tình cảm gia đình.
Đáp án B
Câu 3 : In order to decrease global warming, humans should reduce the ___________.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiIn order to decrease global warming, humans should reduce the carbon footprint.
Dịch: Để giảm sự nóng lên toàn cầu, con người nên giảm lượng khí thải carbon.
Đáp án D
Câu 4 : Children should be taught to raise the ___________ of using paper bags instead of plastic bags.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiChildren should be taught to raise the awareness of using paper bags instead of plastic bags.
Raise the awareness: nâng cao ý thức
Dịch: Trẻ em nên được dạy để nâng cao ý thức sử dụng túi giấy thay vì túi ni lông.
Đáp án B
Câu 5 : Tom has a talent for playing the ___________ and other musical instruments.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiTom has a talent for playing the trumpet and other musical instruments.
Dịch: Tom có tài chơi kèn và các nhạc cụ khác.
Đáp án B
Các đáp án còn lại
A. performance: màn trình diễn
C. stage: sân khấu
D. band: nhóm nhạc
Câu 6 : Keep silent kids! Dad __________ to some news on the radio.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKeep silent kids! Dad is listening to some news on the radio.
Dấu hiệu: Keep silent kids!
Cấu trúc thì hiện tại tiếp diễn: S + is/ are/ am + V-ing
Dịch: Giữ trẻ im lặng! Bố đang nghe một số tin tức trên radio.
Đáp án A
Câu 7 : We ___________ our relatives from the USA tonight. I’m so excited.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiWe are going to meet our relatives from the USA tonight. I’m so excited.
Cấu trúc be going to để nói về những dự định trong tương lai có kế hoạch từ trước
Dịch: Chúng tôi sẽ gặp những người thân của chúng tôi từ Hoa Kỳ vào tối nay. Tôi rất phấn khích.
Đáp án D
Câu 8 : Alice: Look! Mom is carrying a heavy box! Tom : Oh! I _______ her with it.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiAlice: Look! Mom is carrying a heavy box!
Tom : Oh! I will help her with it.
Dùng thì tương lai đơn dùng để thể hiện những hành động xảy ra tại thời điểm nói
Dịch:
Alice: Nhìn kìa! Mẹ đang mang một cái hộp nặng!
Tom: Ồ! Em sẽ giúp mẹ mang nó.
Đáp án A
Câu 9 : Some new solutions to the environmental problems ___________ during last Monday’s meeting.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiDấu hiệu: last Monday’s meeting
Cấu trúc bị động thì quá khứ đơn: S + was/ were + V-ed/V3
Some new solutions to the environmental problems were proposed during last Monday’s meeting.
Dịch: Một số giải pháp mới cho các vấn đề môi trường đã được đề xuất trong cuộc họp hôm thứ Hai tuần trước.
Đáp án C
Câu 10 : They had better ___________ more exciting music for the party.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiThey had better choose more exciting music for the party.
Cấu trúc đưa ra lời khuyên: had better V nguyên mẫu
Dịch: Tốt hơn là họ nên chọn những bản nhạc sôi động hơn cho bữa tiệc.
Đáp án A
Câu 11 : They would like to live in a country _________ there is a lot of sunshine.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiCác trạng từ quan hệ có chức năng:
- When: chỉ thời điểm
- Where: chỉ nơi chốn
“A country”: quốc gia => nơi chốn
Tạm dịch: Họ muốn sống ở một đất nước có nhiều ánh nắng mặt trời.
Đáp án B
Câu 12 : Children should be _________ to realize their full potential.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiLoại A và B vì câu này ở hình thức bị động
Cấu trúc: should be + V-ed/V3
Loại D vì sai nghĩa
⇒ Children should be encouraged to realize their full potential.
Dịch: Trẻ em nên được khuyến khích để phát huy hết tiềm năng của mình.
Đáp án đúng: C
Câu 13 : He doesn't have _________ experience of working in an office.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiĐáp án đúng: B
Experience là danh từ không đếm được
Dịch: Anh ấy không có nhiều kinh nghiệm làm việc ở văn phòng
Câu 14 : If he _________ in my position, what would he do?
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiĐáp án đúng: C
If he were in my position, what would he do?
Trong câu điều kiện loại 2, ta dùng động từ to be là "were"
Dịch: Nếu cậu ta ở vị trí của mình, cậu ta sẽ làm gì?
Câu 15 : I find classical music difficult to listen, so I ___ listen to it in my free time.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiĐáp án đúng: A
A. never: không bao giờ
B. often: thường
C. sometimes: thình thoảng
D. always: luôn luôn
I find classical music difficult to listen, so I never listen to it in my free time.
Dịch: Tôi thấy nhạc cổ điển khó nghe nên không bao giờ nghe vào thời gian rảnh.
Câu 16 : Mai is the best student in our class. She _________ gets good marks in every exams.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiA. always: luôn luôn
B. sometimes: thình thoảng
C. hardly: hầu như không
D. often: thường
⇒ Mai is the best student in our class. She always gets good marks in every exams.
Dịch: Mai là học sinh giỏi nhất trong lớp. Cô ấy luôn đạt điểm cao trong mọi kỳ thi.
Câu 17 : It’s 7.00 p.m. now and we ____ meal together. We usually ____ dinner at that time.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiIt’s 7.00 p.m. now and we ____ meal together. We usually ____ dinner at that time.
Câu đầu tiên (now): chia thì hiện tại tiếp diễn
Câu thứ 2 (usually): chia thì hiện tại đơn
⇒ It’s 7.00 p.m. now and we are having meal together. We usually eat dinner at that time.
Dịch: Bây giờ là 7 giờ tối bây giờ và chúng tôi đang dùng bữa cùng nhau. Chúng tôi thường ăn tối vào lúc đó.
Câu 18 : Ally has just come back. Have you met ____ recently?
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiDịch: Ally vừa trở lại. Bạn có gặp cô ấy gần đây không?
Ally has just come back. Have you met her recently?
Đáp án đúng: C
Câu 19 : I play the piano with ________ mother in ________ free time.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiI play the piano with my mother in my free time.
Dịch: Tớ thường chơi đàn piano với mẹ của mình trong thời gian rảnh.
Đáp án đúng: B
Câu 20 : This is my new hat. Look at _____!
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiĐáp án đúng: B
Giải thích: Đại từ sở hữu của I là mine
Dịch: Đây là cái nón mới của tớ. Nhìn của tớ này!
Đề thi giữa HK1 môn Tiếng Anh 10 Cánh diều năm 2022-2023
Trường THPT Minh Long