Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the following questions
Câu 3 : Personal ____ devices are useful for learning.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiTạm dịch:
Những thiết bị điện tử cá nhân thì có ích cho việc học.
Câu 4 : They’re excellent learning ____. You can store information, take notes, write essays and do calculations.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiDịch: Chúng quả là những công cụ học tập thông minh. Bạn có thể lưu trữ thông tin, ghi chú, viết luận và tính toán.
Câu 5 : In English class yesterday, we had a discussion ____ different cultures.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saidiscussion about: thảo luận về cái gì đó
Câu 6 : Mrs Dawson said that we were ____ our lesson in the library next Monday.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiHave lessons: học bài, tham dự bài giảng
Tạm dịch: Cô Dawson nói rằng chúng tôi sẽ học trong thư viện thứ 2 tuần tới.
Câu 7 : I really don’t ____ the point of taking the exam when you are not ready for it.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saisee the point of doing sth: thấy được, hiểu được ý nghĩa của việc gì
Câu 8 : If the examiner can’t ____ sense of your writing, you’ll get a low mark.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiGiải thích: Make sense (có lí, hiểu)
Dịch: Nếu giám khảo không thể hiểu được bài viết của bạn, bạn sẽ bị điểm thấp.
Câu 9 : I would prefer to go to university and do a ____ in International Studies, rather than start work.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức về cụm từ cố định
Do a degree/diploma = study for/take a degree: học lấy bằng
Tạm dịch: Tôi thích đi học đại học và lấy bằng ngành học quốc tế hơn là bắt đầu công việc ngay.
Câu 10 : My dad wants me to go university, but I’m in ____ minds about it.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiGiải thích: be in two minds (suy nghĩ về ….)
Dịch: Bố tôi muốn tôi vào đại học, nhưng tôi đang có hai suy nghĩ về điều đó.
Câu 11 : Most computers have enough ____ to store a vast amount of information.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiTạm dịch:
Hầu hết các máy tính đều có đủ bộ nhớ để lưu trữ một lượng lớn thông tin.
Câu 12 : You can’t get into the Internet unless your computer has a(an) ____.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiDịch: Bạn không thể vào mạng trừ khi máy tính bạn có một bộ modem.
Câu 13 : “Who's that over there?" - "Oh, it's our new teacher, ____ just started work today."
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiour new teacher ⇒ danh từ chỉ người ⇒ dùng đại từ quan hệ who.
Câu 14 : "Which CD did you get Marcus in the end?" – "I got him the one ____ said he really wanted to hear."
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saithe one => chỉ vật ta dùng đại từ quan hệ which
Câu 15 : “Who did you send a Valentine's card to?" - "I'm not telling you, but it was someone ____ name begins with “B”.”
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saisomeone chỉ người, theo sau có danh từ name ta dùng whose nhấn mạnh sự sở hữu.
Câu 16 : "Have you seen Jason Green's latest film?" – "Is that the one in ____ joins the FBI?”
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saithe one ta dùng đại từ quan hệ là which, đảo giới từ lên trước đại từ quan hệ.
Câu 17 : "Why do you like Tania so much?” – “Well, she's one of the few people to ____ I can really talk."
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiGiữa hai chủ ngữ ta dùng đại từ quan hệ whom.
Câu 18 : "Why don't we go to Lionel's for dinner tonight?” - “Is that the new restaurant ____ has just opened on the other side of town?"
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saithe new restaurant: dùng đại từ quan hệ which
Câu 19 : "Could you lend me some money?" – "I'd like you to give me one good reason ______ I should."
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saione good reason dùng đại từ quan hệ why
Câu 20 : “What do you want to do this summer?” – “I think we should go somewhere ____ has plenty of sun and sand."
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiDịch: "Bạn muốn làm gì vào mùa hè này?" - “Tôi nghĩ chúng ta nên đến một nơi nào đó có nhiều nắng và cát."
Câu 21 : Smartphones, laptops and tablets are the modern devices ____ have changed the way we think.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiĐại từ quan hệ that thay thế cho chủ ngữ chỉ vật.
Câu 22 : Students use smartphones to record their phone calls, ___ they later share with the class.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiDịch: Học sinh sử dụng điện thoại thông minh để ghi lại các cuộc gọi điện thoại của họ và sau đó chia sẻ với cả lớp.
Which thay thế cho cả mệnh đề đứng trước đó.
Đề thi giữa HK2 môn Tiếng Anh 10 năm 2021
Trường THPT Hàn Thuyên