Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 28 to 34.
Foot-racing is a popular activity in the United States. It is seen not only as a competitive sport but also as a way to exercise, to enjoy the camaraderie of like-minded people, and to donate money to a good cause. Though serious runners may spend months training to compete, other runners and walkers might not train at all. Those not competing to win might run in an effort to beat their own time or simply to enjoy the fun and exercise. People of all ages, from those of less than one year (who may be pushed in strollers) to those in their eighties, enter into this sport. The races are held on city streets, on college campuses, through parks, and in suburban areas, and they are commonly 5 to 10 kilometers in length.
The largest footrace in the world is the 12-kilometer Bay to Breakers race that is held in San Francisco every spring. This race begins on the east side of the city near San Francisco Bay and ends on the west side at the Pacific Ocean. There may be 80,000 or more people running in this race through the streets and hills of San Francisco. In the front are the serious runners who compete to win and who might finish in as little as 34 minutes. Behind them are the thousands who take several hours to finish. In the back of the race are those who dress in costumes and come just for fun. One year there was a group of men who dressed like Elvis Presley, and another group consisted of firefighters who were tied together in a long line and who were carrying a fire-hose. There was even a bridal party, in which the bride was dressed in a long white gown and the groom wore a tuxedo. The bride and groom threw flowers to bystanders, and they were actually married at some point along the route.
Câu 28 : The main purpose of this passage is to _________.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiMục đích chính của bài đọc là để__________.
A. khuyến khích mọi người tập thể dục
B. miêu tả một hoạt động phổ biến
C. cười nhạo các vận động viên mặc trang phục
D. đưa ra lý do cho sự phổ biến của cuộc thi chạy bộ
Dẫn chứng: Foot-racing is a popular activity in the United States. (Chạy bộ là hoạt động phổ biến ở nước Mỹ.)
Chọn B
Câu 29 : The word “camaraderie” as used in the first paragraph could be best replaced by which of the following?
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiTừ “camaraderie” được dùng trong đoạn đầu tiên có thể được thay thế tốt nhất bằng từ nào sau đây?
A. trò chơi
B. tình bạn
C. chuyện đùa
D. quang cảnh/ quan điểm
Dẫn chứng: It is seen not only as a competitive sport but also as a way to exercise, to enjoy the camaraderie of like-minded people, and to donate money to a good cause.
(Nó không chỉ được xem là một môn thể thao cạnh tranh mà còn là một cách để tập thể dục, để tận hưởng tình bạn thân thiết của những người cùng mục đích chí hướng với nhau và để quyên góp tiền cho tổ chức làm các việc tốt.)
Do đó: camaraderie = companionship
Chọn B
Câu 30 : Which of the following is NOT implied by the author?
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiĐiều nào sau đây KHÔNG phải là ngụ ý của tác giả?
A. Cuộc thi chạy bộ hấp dẫn với nhiều người.
B. Những người chạy bộ có thể cạnh tranh để giành giải thưởng.
C. Tham gia cuộc đua là một cách để hỗ trợ một tổ chức.
D. Chạy là một cách tốt để giúp tim khỏe.
Dẫn chứng: “It is seen not only as a competitive sport but also as a way to exercise, to enjoy the camaraderie of like-minded people, and to donate money to a good cause.”
(Nó không chỉ được xem là một môn thể thao cạnh tranh mà còn là một cách để tập thể dục, để tận hưởng tình bạn thân thiết của
những người cùng mục đích chí hướng với nhau và để quyên góp tiền cho tổ chức làm việc tốt như từ thiện.) ⇒ B, C đúng
“People of all ages, from those of less than one year (who may be pushed in strollers) to those in their eighties, enter into this sport.”
(Mọi người ở mọi lứa tuổi, từ những người em nhỏ dưới 1 tuổi (có thể nằm trong các xe đẩy) đến những người ở độ tuổi 80 đều tham gia môn thể thao này. ⇒ A đúng
Chọn D
Câu 31 : The word “beat” as used in the first paragraph could be best replaced by which of the following?
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiTừ “beat” trong đoạn đầu có thể được thay thế bởi từ nào sau đây?
A. cúi xuống, có khuynh hướng
B. đổ nhào, lật ngược
C. vượt hơn hẳn, đánh bại
D. làm hao mòn
“Those not competing to win might run in an effort to beat their own time or simply to enjoy the fun and exercise”
(Những người không cạnh tranh để giành chiến thắng có thể nỗ lực chạy để chiến thắng thời gian của chính mình hoặc đơn giản để tận hưởng niềm vui và tập thể dục)
Do đó: beat = outdo
Chọn C
Câu 32 : In what lines does the author give reasons for why people enter footraces?
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiTrong những dòng nào, tác giả đưa ra lý do tại sao con người nên tham gia chạy bộ?
Dẫn chứng:
Foot-racing is a popular activity in the United States. It is seen not only as a competitive sport but also as a way to exercise, to enjoy the camaraderie of like-minded people, and to donate money to a good cause. Though serious runners may spend months training to compete, other runners and walkers might not train at all. Those not competing to win might run in an effort to beat their own time or simply to enjoy the fun and exercise.
(Chạy bộ là hoạt động phổ biến ở nước Mỹ. Nó không chỉ được xem là một môn thể thao cạnh tranh mà còn là một cách để tập thể dục, để tận hưởng tình bạn thân thiết của những người cùng mục đích chí hướng với nhau và để quyên góp tiền cho tổ chức làm việc tốt như từ thiện. Mặc dù người chạy đua nghiêm túc có thể dành nhiều tháng tập luyện để thi đấu giành giải nhưng những người khác không tập luyện chút nào cả. Những người không cạnh tranh để giành chiến thắng có thể nỗ lực chạy để chiến thắng thời gian của chính mình hoặc đơn giản để tận hưởng niềm vui và tập thể dục.)
Chọn A
Câu 33 : Which of the following is NOT mentioned in this passage?
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiĐiều nào sau đây KHÔNG được đề cập trong bài đọc này?
A. Một số người chạy đua trông giống như Elvis Presley.
B. Một số người chạy đua sẵn sàng dập lửa.
C. Một số người chạy đua tham dự đám cưới.
D. Một số người chạy đua nghiêm túc về việc chiến thắng.
Dẫn chứng:
- “One year there was a group of men who dressed like Elvis Presley” ⇒ A đúng
- There was even a bridal party, in which the bride was dressed in a long white gown and the groom wore a tuxedo. ⇒ C đúng
- In the front are the serious runners who compete to win... ⇒ D đúng
Chọn B
Câu 34 : A “bystander” as used in the last paragraph refers to which of the following?
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiMột “bystander” trong đoạn cuối đề cập đến người nào?
A. một người đi bộ
B. một người tham gia
C. một khán giả
D. một thẩm phán
Dẫn chứng: The bride and groom threw flowers to bystanders, and they were actually married at some point along the route.
(Cô dâu và chú rể ném hoa cho những khán giả, và họ đã thực sự kết hôn tại một số điểm dọc theo tuyến đường.)
Chọn C
Đề thi giữa HK1 môn Tiếng Anh 12 năm 2023-2024
Trường THPT Hồng Đức