Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 28 to 34.
After twenty years of growing student enrollments and economic prosperity, business schools in the United States have started to face harder times. Only Harvard’s MBA School has shown a substantial increase in enrollment in recent years. Both Princeton and Stanford have seen decreases in their enrollments. Since 1990, the number of people receiving Masters in Business Administration (MBA) degrees, has dropped about 3 percent to 75,000, and the trend of lower enrollment rates is expected to continue.
There are two factors causing this decrease in students seeking an MBA degree. The first one is that many graduates of four-year colleges are finding that an MBA degree does not guarantee a plush job on Wall Street, or in other financial districts of major American cities. Many of the entry- level management jobs are going to students graduating with Master of Arts degrees in English and the humanities as well as those holding MBA degrees. Students have asked the question, “Is an MBA degree really what I need to be best prepared for getting a good job?” The second major factor has been the cutting of American payrolls and the lower number of entry-level jobs being offered. Business needs are changing, and MBA schools are struggling to meet the new demands.
Câu 28 : What is the main focus of this passage?
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiTrọng tâm chính của bài đọc này là gì?
A. Các công việc trên phố Wall
B. Các loại bằng tốt nghiệp
C. Những thay đổi trong việc tuyển sinh của các trường MBA
D. Cách thức các trường đang thay đổi để phản ánh nền kinh tế
Dẫn chứng:
Đoạn 1: After twenty years of growing student enrollments and economic prosperity, business schools in the United States have started to face harder times... (Sau 20 năm gia tăng số sinh viên đăng kí học và sự phát triển thịnh vượng của nền kinh tế thì các trường kinh doanh ở Mỹ đã bắt đầu phải đối mặt với những khó khăn...)
Đoạn 2: There are two factors causing this decrease in students seeking an MBA degree.(Có 2 yếu tố dẫn đến tình trạng giảm số lượng sinh viên theo đuổi bằng MBA.)
Chọn C
Câu 29 : The word “prosperity” in the first paragraph could be best replaced by which of the following?
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo sai- success (n): sự thành công
- surplus (n): số dư
- nurture (n): sự nuôi dưỡng
- education (n): giáo dục
“After twenty years of growing student enrollments and economic prosperity, business schools in the United States have started to face harder times...
(Sau 20 năm gia tăng số sinh viên đăng kí học và sự phát triển thịnh vượng của nền kinh tế thì các trường kinh doanh ở Mỹ đã bắt đầu phải đối mặt với những khó khăn...)”
Do đó: prosperity = success: sự thịnh vượng, sự thành công
Chọn A
Câu 30 : Which of the following business schools has shown an increase in enrollment?
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiTrường kinh doanh nào sau đây cho thấy sự gia tăng trong việc tuyển sinh?
A. Princeton
B. Harvard
C. Stanford
D. Yale
Dẫn chứng: Only Harvard’s MBA School has shown a substantial increase in enrollment in recent years. Both Princeton and Stanford have seen decreases in their enrollments.
(Chỉ có trường kinh doanh MBA ở Harvard đã cho thấy việc tuyển sinh tăng đáng kể trong những năm gần đây. Cả Princeton và Standford đều cho thấy việc tuyển sinh giảm xuống.)
Chọn B
Câu 31 : Which of the following descriptions most likely applies to Wall Street?
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiMiêu tả nào sau đây có thể thích hợp nhất với Phố Wall?
A. Một trung tâm ngoại giao
B. Một trung tâm tài chính lớn
C. Một khu vực mua sắm
D. Một vùng lân cận ở New York
Dẫn chứng: The first one is that many graduates of four-year colleges are finding that an MBA degree does not guarantee a plush job on Wall Street, or in other financial districts of major American cities...
(Yếu tố đầu tiên là nhiều sinh viên tốt nghiệp đại học 4 năm nhận thấy rằng bằng MBA không đảm bảo công việc tốt ở phố Wall hoặc các khu vực tài chính khác ở các thành phố lớn của nước Mỹ.)
Chọn B
Câu 32 : According to the passage, what are two causes of declining business school enrollments?
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiTheo bài đọc, hai nguyên nhân của việc giảm học sinh đăng kí ở các trường kinh doanh là gì?
A. Thiếu sự cần thiết cho bằng MBA và suy thoái kinh tế
B. Mức lương thấp và cạnh tranh nước ngoài
C. Ít trường MBA và ít công việc không đòi hỏi kinh nghiệm hơn
D. Dân số suy giảm và sự thịnh vượng kinh tế
Dẫn chứng:
The first one is that many graduates of four-year colleges are finding that an MBA degree does not guarantee a plush iob on Wall Street, or in other financial districts of major American cities...
(Yếu tố đầu tiên là nhiều sinh viên tốt nghiệp đại học 4 năm nhận thấy rằng bằng MBA không đảm bảo công việc tốt ở phố Wall hoặc các khu vực tài chính khác ở các thành phố lớn của nước Mỹ)
The second major factor has been the cutting of American payrolls and the lower number of entry- level jobs being offered. ]
(Yếu tố chính thứ hai là việc cắt giảm biên chế của nước Mỹ và số lượng công việc không đòi hỏi kinh nghiệm thấp hơn đang được cung cấp.)
Chọn A
Câu 33 : As used in the second paragraph, the word “struggling” is closest in meaning to _________.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo sai- evolving: tiến hóa
- plunging: lao xuống, đẩy vào
- starting: bắt đầu
- striving: cố gắng, đấu tranh
Business needs are changing, and MBA schools are struggling to meet the new demands. (Nhu cầu kinh doanh đang thay đổi và các trường MBA đang cố gắng hết sức để đáp ứng các yêu cầu mới.)”
Do đó: struggling = striving: cố gắng phấn đẩu
Chọn D
Câu 34 : Which of the following might be the topic of the next paragraph?
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiĐiều nào sau đây có thể là chủ đề của đoạn văn tiếp theo?
A. Những nỗ lực thay đổi của các trường MBA
B. Những dự đoán kinh tế trong tương lai
C. Lịch sử của những thay đổi kinh tế gần đây
D. Những mô tả về các chương trình đại học không phải của MBA
Dẫn chứng: Business needs are changing, and MBA schools are struggling to meet the new demands.
(Nhu cầu kinh doanh đang thay đổi và các trường MBA đang cố gắng hết sức để đáp ứng các yêu cầu mới.)
⇒ Đoạn tiếp theo sẽ nói về việc các trường MBA nỗ lực để thay đổi
Chọn A
Đề thi giữa HK1 môn Tiếng Anh 10 CTST năm 2023-2024
Trường THPT Trần Phú