Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 31 to 35.
In Germany, it's important to be serious in a work situation. They don't mix work and play so you shouldn't make jokes (31) ______ you do in the UK and USA when you first meet people. They work in a very organized way and prefer to do one thing at a time. They don't like interruptions or (32) ______changes of schedule. Punctuality is very important so you should arrive on time for appointments. At meeting, it’s important to follow the agenda and not interrupt (33) ______speaker. If you give a presentation, you should focus (34) ______ facts and technical information and the quality of your company's products. You should also prepare well, as they may ask a lot of questions. Colleagues normally use the family names, and title - for example 'Doctor' or 'Professor', so you shouldn't use first names (35) ______ a person asks you to.
Câu 31 :
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiA. while: trong khi.
B. as if: như thể là.
C.such as: chẳng hạn, thí dụ như.
D. as: như là.
Tạm dịch: Họ công tư phân minh nên bạn hơn hết là không nên làm trò đùa như lúc bạn làm ở Anh và Mĩ khi lần đầu gặp gỡ.
Chọn D
Câu 32 :
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiTrước danh từ changes ta cần 1 tính từ để bổ nghĩa cho nó.
A.sudden (adj): đột ngột.
B. suddenly (adv): mang tính đột ngột, bất chợt.
C. abruptly (adv) = B. suddenly (adv).
D. promptly (adv): mang tính mau lẹ, nhanh chóng.
Tạm dịch: Họ không thích bị phiền nhiễu hoặc sự thay đổi lịch trình đột ngột.
Chọn A
Câu 33 :
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiA. Sau other là 1 danh từ số nhiều (other + N(s/es)) ⇒ loại.
B. others không đi với danh từ vì bản chất: others = other + N(s/es) ⇒ loại.
C. another: nữa, 1 cái khác, thêm vào cái đã có và có cùng đặc tính với cái đã có. Nhưng trong câu này đối tượng speaker không phải là đố tượng được thêm vào ⇒ loại.
D. the other: 1 cái khác, đã xác định. Hoặc đối tượng còn lại duy nhất trong những đối tượng đã được đề cập tới.
Tạm dịch: Tại cuộc họp, điều quan trọng là đi theo hướng những vấn đề đang được bàn tới và không được ngắt lời người khác đang nói.
Chọn D
Câu 34 :
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo sai(to) focus on smt: tập trung vào cái gì.
Tạm dịch: Nếu bạn lên thuyết trình, bạn nên tập trung vào những sự kiện thực tế, những thông tin chuyên môn và chất lượng sản phẩm của công ty.
Chọn A
Câu 35 :
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiA. if only: giá như.
B. as: khi, bởi vì, như là.
C. unless = if not: nếu không.
D. since: bởi vì, kể từ khi.
Tạm dịch: Các đồng nghiệp thường sử dụng tên họ và đi kèm với chức danh, thí dụ như ‘bác sĩ’ hay ‘giáo sư’, do đó bạn không nên sử dụng tên riêng nếu không được yêu cầu.
Chọn C
Đề thi giữa HK1 môn Tiếng Anh 10 năm 2023-2024
Trường THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm