Read the passage and choose correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks
BOOKS
Nearly all the discoveries that have been (8)_______ through the ages can be found in books. The invention of the book is one of humankind's (9)_______ achievements, the importance of (10)_______ cannot be overestimated. Books are very adaptable, (11)_______ us with both entertainment and information. The production of books (12)_______ in Ancient Egypt, though not in a form that is recognised to us today. The books read by the Romans, however, have some similarities to the ones we read now. Until the middle of the 15th century, in Europe, all books were written by hand. They were often beautifully illustrated and always rare and expensive. With printing came the possibility of cheap, large-scale publication and distribution of books, making knowledge more widespread and accessible.
Câu 8 : (8) ...............
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. do – did – done: làm, hành động
B. make – made – made: chế tạo, sản xuất
C. achieve – achieved – achieved: giành được
D. attain – attained – attained: đạt được
=> make discoveries: khám phá
Nearly all the discoveries that have been (8) made through the ages can be found in books.
Tạm dịch: Gần như tất cả những khám phá đã được thực hiện qua các thời đại đều có thể được tìm thấy trong sách.
Câu 9 : (9) .................
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. giant (adj): khổng lồ, phi thường
B. great – greatest: lớn, to lớn, vĩ đại
C. huge (adj): to lớn, đồ sộ
D. large – largest: rộng
The invention of the book is one of humankind's (9) greatest achievements
Tạm dịch: Việc phát minh ra cuốn sách là một trong những thành tựu vĩ đại nhất của loài người
Câu 10 : (10) ................
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Đại từ quan hệ
Giải thích:
Trong mệnh đề quan hệ:
- that: thay thế cho danh từ chỉ vật, chỉ người (không thể đứng sau giới từ)
- who: thay thế cho danh từ chỉ người đóng vai trò làm chủ ngữ
- whose + N: thay thế cho tính từ sở hữu
- which: thay thế cho danh từ chỉ vật (có thể đứng sau giới từ)
The invention of the book is one of humankind's greatest achievements, the importance of (10) which cannot be overestimated.
Tạm dịch: Việc phát minh ra cuốn sách là một trong những thành tựu vĩ đại nhất của loài người, tầm quan trọng của nó không thể định giá được.
Câu 11 : (11) ...............
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. give – giving: cho, tặng (give sb sth)
B. meet – meeting: gặp gỡ, đáp ứng
C. offer – offering: đề nghị
D. provide – providing: cung cấp
Books are very adaptable, (11) providing us with both entertainment and information.
Tạm dịch: Sách rất hữu ích, cung cấp cho chúng ta cả giải trí và thông tin.
Câu 12 : (12) ...........
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. begin – began: bắt đầu
B. set – set: để, đặt
C. arise – arose: xuất hiện, xảy ra
D. carry out - carried out: thực hiện
The production of books (12) began in Ancient Egypt, though not in a form that is recognised to us today.
Tạm dịch: Việc sản xuất sách bắt đầu ở Ai Cập cổ đại, mặc dù không phải ở dạng được chúng ta sử dụng ngày nay.
Đề thi giữa HK2 môn Tiếng Anh 12 năm 2021
Trường THPT Gia Hội