Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions
Câu 11 : She is very _______ in playing computer games online. It is not a good habit.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Từ loại
Giải thích:
A. interested in (adj): quan tâm, yêu thích cái gì (tính từ bị động mô tả cảm xúc của ngươi do bị tác động mà có)
B. interests (v): quan tâm
C. interest (n): sự quan tâm
D. interesting (adj): thú vị (tính từ chủ động mô tả đặc điểm/ tính chất của người hoặc vật)
Sau động từ “to be” cần 1 tính từ.
Tạm dịch: Cô ấy rất thích chơi trò chơi điện tử. Đó không phải là một thói quen tốt.
Câu 12 : What a lovely baby! He certainly ________his father.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Phrasal verb
Giải thích:
A. takes on: gánh vác
B. looks after: chăm sóc
C. takes after: trông giống như
D. tries out: thử
Tạm dịch: Đứa trẻ đáng yêu quá! Trông nó giống bố y đúc.
Câu 13 : Salegirl: "Can I help you? We 've got some new shirts here." - Customer: " Ok, Thanks._______."
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Ngôn ngữ giao tiếp
Giải thích:
Người bán hàng: “Quý khách cần giúp gì không ạ? Chúng tôi có vài cái áo mới ở đây.” – Khách hàng: “Ồ, cảm ơn. _______.”
A. Bảo trọng nhé
B. Chúng tôi sẽ đặt hàng sau
C. Lo việc của mình đi
D. Chúng tôi chỉ đang xem đồ thôi
Các phản hồi A, B, C không phù hợp với ngữ cảnh.
Câu 14 : _______, the young mother appeared visibly very happy after the birth of her child.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Mệnh đề nhượng bộ
Giải thích: Despite + N/ V-ing = Although + S + be + adj = Adj + as + S + be: mặc dù
Tạm dịch: Dù người mẹ trẻ mệt nhưng trông cô ấy vẫn vui thấy rõ sau khi sinh con.
Câu 15 : It was not until 1915_______the cinema really became an industry.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Cấu trúc “not until…that”
Giải thích:
Công thức: It is/ was not until + time word/ phrase/ clause + that... + S + V: Mãi cho đến….. thì…
Cấu trúc này được dùng nhằm nhấn mạnh khoảng thời gian hoặc thời điểm mà một sự việc xảy ra. Khoảng thời gian hoặc thời điểm có thể diễn tả bằng một từ, một cụm từ hoặc một mệnh đề.
Tạm dịch: Mãi đến năm 1915 thì phim chiếu rạp thực sự trở thành một ngành công nghiệp.
Câu 16 : _______of my friends are very good at mathematics.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ
Giải thích:
A. One of + danh từ số nhiều => động từ số ít
B. Most of + danh từ số nhiều => động từ số nhiều
C. Either of + danh từ số nhiều => động từ số ít
D. Almost (adv): gần như
Tạm dịch: Hầu hết những người bạn của tôi đều giỏi Toán.
Câu 17 : I would have gone if I________time.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Question điều kiện loại III
Giải thích:
Question điều kiện loại III là Question điều kiện diễn tả một giả thiết trái ngược với quá khứ.
Cấu trúc: If + S + had + P.P (quá khứ phân từ), S + would + have + P.P
Tạm dịch: Nếu tôi có thời gian thì tôi đã đi rồi.
Câu 18 : Claire wanted to know what time ________ .
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Question tường thuật
Giải thích:
Cấu trúc tường thuật Question hỏi: S1 + wanted to know + wh - word + S2 + V (lùi thì).
will close => would close
Tạm dịch: Claire muốn biết ngân hàng sẽ đóng cửa lúc mấy giờ.
Câu 19 : Blindfish, which spend their whole lives in caves, have _______ eyes nor body pigments.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Cặp liên từ
Giải thích:
neither...nor: … không … cũng không…
either...or...: hoặc... hoặc là...
Tạm dịch: Cá mù, sống cả đời trong hang động, không có mắt cũng không có sắc tố cơ thể.
Câu 20 : The young boy denied________the women's purse.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: V-ing/ to V
Giải thích:
deny V-ing/ having P2: phủ nhận đã làm việc gì
=> Dạng bị động: deny + being P2 (phủ nhận đã được/ bị làm gì)
Tạm dịch: Thằng bé phủ nhận việc lấy trộm ví của người phụ nữ.
Câu 21 : Ann: " You really have a pretty hat, Linda, I have never seen such a perfect thing on you" - Linda: "_______."
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Ngôn ngữ giao tiếp
Giải thích:
Anna: “Mũ cậu đẹp thế, Linda, tớ chưa bao giờ thấy cậu đội mũ đẹp như vậy.” – Linda: “________.”
A. Cảm ơn. Cậu thật tốt bụng khi nói vậy
B. Tất nhiên rồi
C. Bạn có nghĩ là bạn đúng không
D. Đừng nhắc đến nó nữa, nhàm chán lắm
Các phản hồi B, C, D không phù hợp với ngữ cảnh.
Câu 22 : She has an ________response to water and feel very calm when she's underwater.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Từ loại
Giải thích:
A. emotional (adj): thuộc tình cảm
B. emotionally (adv): đa cảm
C. emotion (n): cảm xúc
D. emotions (n): cảm xúc
Trước danh từ “response” (phản ứng) cần 1 tính từ bổ nghĩa cho nó.
Tạm dịch: Cô ấy có một phản ứng đầy cảm xúc với nước và cảm thấy rất bình tĩnh khi cô ấy ở dưới nước.
Câu 23 : It is ________ book that just a few people like it.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Mệnh đề chỉ kết quả
Giải thích:
Cấu trúc: It + be + such + (a/an) + adj + N + that + S + V
= S + be + so + adj + that + S + V: ...quá … đến nỗi mà...
Tạm dịch: Quyển sách này cũ đến nỗi rất ít người thích nó.
Câu 24 : Bill is becoming_______
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: So sánh kép
Giải thích:
Đối với cùng một tính từ:
- short adj: S + V + adj-er + and + adj-er
- long adj: S + V + more and more + adj
Tạm dịch: Bill đang càng ngày càng lười.
Đề thi HK2 môn Tiếng Anh 12 năm 2021
Trường THPT Hai Bà Trưng