Choose the best answer (A, B, C or D) for each sentence.
Câu 1 : She is very shy; that's why she doesn't enjoy parties.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiCâu gốc diễn tả sự việc xảy ra ở hiện tại
⇒ Ta sử dụng câu điều kiện 2.
Dịch: Nếu cô ấy không xấu hổ thì cô ấy đã tận hưởng bữa tiệc thật vui vẻ.
Câu 2 : On the New Year's Day, friends and relatives pay New Year calls.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiOn the New Years Day, friends and relatives pay New Year calls.
visit and exchange New Year wishes: thăm hỏi và giao lưu chúc Tết
Dịch: Vào Ngày Năm Mới, bạn bè và người thân gọi điện chúc Tết.
Câu 3 : "Thank you very much for your help, John," said Daisy.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiĐáp án đúng: C. Daisy thanked John for helping her.
Thanks for N/ V-ing (Thanks không đi cùng tân ngữ. Sau “thanks” là “for + N/ V-ing” biểu thị lời cảm ơn cụ thể vì lý do gì.)
Dịch: Daisy cảm ơn John vì đã giúp đỡ cô ấy.
Câu 4 : One third of the world's ................... consumes two thirds of the world resources.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiOne third of the worlds population consumes two thirds of the world resources.
population: dân số
Tạm dịch : Một phần ba dân số thế giới tiêu thụ hết hai phần ba tài nguyên của thế giới.
Câu 5 : John………………..to return my book the next Friday.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiJohn promised to return my book the next Friday.
Promise to V: hứa làm gì
Dịch: John hứa sẽ trả sách của tôi vào thứ sáu tuần sau.
Câu 6 : I apologized ........................ the book at home.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiApologize for doing something: xin lỗi vì làm điều gì đó
Nghĩa của câu: Tôi xin lỗi vì đã để cuốn sách ở nhà
Chọn đáp án C
Câu 7 : I'm sorry you've missed the train, it…………….five minutes ago.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiDấu hiệu: five minutes ago
Kiến thức: thì quá khứ đơn: S + V-ed/V2
Dịch: Tôi xin lỗi bạn đã bỏ lỡ chuyến tàu, nó đã rời đi năm phút trước.
Câu 8 : The doctor advised him ......................... and to take up some sport.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiCấu trúc: advise O to do sth: khuyên ai đó nên làm gì
Đồng thời, khi muốn diễn tả việc ai đó ngừng, chấm dứt hoàn toàn hay thôi làm một hành động nào đó, ta sử dụng cấu trúc Stop + V-ing.
Dịch: Bác sĩ khuyên anh nên ngừng hút thuốc và chơi một số môn thể thao.
Câu 9 : I threw my old trainers and bought some new ......................... .
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiI threw my old trainers and bought some new ones.
Lưu ý cách dùng: Khi viết một câu văn trong tiếng anh để tránh lặp lại một danh từ đã nói ở trước người ta dùng one và ones để thay thế. Ones là hình thức số nhiều của one. Cách dùng cơ bản của cả hai là thay thế cho danh từ để tránh sự lặp lại. The one(s) dùng để thay thế một danh từ đã được nói ở trước.
Dịch: Tôi đã ném những chiếc xe tập cũ của mình và mua một số chiếc mới.
Câu 10 : Before TET, housewives are always busy cooking …………………… foods.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiChỗ trống cần điền là một tính từ.
Traditional: thuộc truyền thống
Dịch: Trước Tết, các bà nội trợ luôn bận rộn với việc nấu nướng các món ăn truyền thống.
Câu 11 : He didn't come to class for three days ,and…………………. knows where he is.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiHe didn't come to class for three days ,and noone knows where he is.
Noone: không một ai
Dịch: Anh ấy đã không đến lớp trong ba ngày, và không ai biết anh ấy đang ở đâu.
Câu 12 : If I ........................... you, I'd call and apologize.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiIf I were you, I'd call and apologize.
Cấu trúc câu điều kiện loại 2: [If + thì quá khứ đơn], [would + động từ nguyên mẫu]
Dịch: Nếu tôi là bạn, tôi sẽ gọi điện và xin lỗi.
Câu 13 : Some high school students take part in helping the handicapped.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: từ đồng nghĩa
Take part in = participate: tham gia
Dịch: Một số học sinh trung học tham gia giúp đỡ người tàn tật.
Câu 14 : In some many European countries, people of all ages.....................birthdays.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiIn some many European countries, people of all ages celebrate birthdays.
Celebrate: tổ chức
Dịch: Ở một số nước châu Âu, mọi người ở mọi lứa tuổi tổ chức sinh nhật.
Câu 15 : Bob wrote some letters and then went to bed.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiBob wrote some letters and then went to bed.
⇒ After Bob had written some letters, he went to bed.
Dịch: Bob viết một số bức thư và sau đó đi ngủ.
⇒ Sau khi viết một số lá thư, Bob đi ngủ.
Câu 16 : There's ……………….sharp in my shoe and I feel hurt.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiThere's something sharp in my shoe and I feel hurt.
Dịch: Có thứ gì đó sắc nhọn trong giày của tôi và tôi cảm thấy đau.
Câu 17 : The most important thing of a true friendship is ............................
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo sairichness: sự giàu có
unselfishness: tính không ích kỷ
happiness: sự hạnh phúc, vui vẻ
selfishness: tính ích kỷ
Chọn đáp án B. The most important thing of a true friendship is unselfishness.
Dịch: Điều quan trọng nhất của một tình bạn chân chính là lòng vị tha.
Câu 18 : "Where did you get money to pay………….. this hat?" his father asked.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiPay something for: trả tiền cho cái gì.
'Where did you get money to pay for this hat?' his father asked.
Dịch: 'Bạn lấy tiền ở đâu để trả cho chiếc mũ này?' cha anh hỏi.
Câu 19 : I remember someone gave me a teddy bear on my 10th birthday.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiI remember someone gave me a teddy bear on my 10th birthday.
⇒ I remember being given a teddy bear on my 10th birthday.
Dịch: Tôi nhớ mình đã được tặng một con gấu bông vào sinh nhật lần thứ 10 của mình.
Câu 20 : I closed all the windows and then locked the door.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiI closed all the windows and then locked the door.
⇒ Having closed all the windows, I locked the door.
Dịch: Sau khi đóng tất cả các cửa sổ, tôi khóa cửa lại.
Câu 21 : I expected……………….the job in that company.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiI expected to be offered the job in that company.
Cấu trúc: expect + to-infinitive: trông đợi, trông mong
Dịch: Tôi mong đợi sẽ được mời làm việc trong công ty đó.
Chọn đáp án C.
Câu 22 : A situation in which people or organizations compete with each other to find out who is the best at something.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiA situation in which people or organizations compete with each other to find out who is the best at something: Một tình huống trong đó mọi người hoặc tổ chức cạnh tranh với nhau để tìm ra ai là người giỏi nhất về điều gì đó.
Dịch nghĩa:
activity: hoạt động
participation: sự tham gia
competition: cuộc cạnh tranh
performance: màn trình diễn, thể hiện
Chọn đáp án C. competition
Đề thi HK1 môn Tiếng Anh 11 năm 2021-2022
Trường THPT Lê Quý Đôn