Choose one word in A, B, C, or D to complete the following sentences.
Câu 12 : Someone who is _______ is hopeful about the future or the success of something in particular.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Từ vựng
Giải thích:
powerful (adj): mạnh mẽ
optimistic (adj): lạc quan
stagnant (adj): uể oải
pessimistic (adj): bi quan
⇒ Someone who is optimistic is hopeful about the future or the success of something in particular.
Tạm dịch: Một người lạc quan là người có nhiều hy vọng về tương lai hoặc thành công của một cái gì đó nói riêng.
Chọn B
Câu 13 : The medical community continues to make progress in the fight against cancer.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Từ vựng
Giải thích:
progress (n): tiến triển, tiến bộ
speed (n): tốc độ
expectation (n): mong đợi
improvement (n): cải thiện
treatment (n): điều trị
⇒ improvement = progress
Tạm dịch: Cộng đồng y học tiếp tục đạt được tiến bộ trong cuộc chiến chống ung thư.
Chọn C
Câu 14 : Instead _____ petrol, cars will only run ____ solar energy and electricity.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Giới từ
Giải thích:
instead of: thay vì
run on sth: vận hành bằng (nguyên liệu/ nhiên liệu gì)
⇒ Instead of petrol, cars will only run on solar energy and electricity.
Tạm dịch: Thay vì xăng, ô tô sẽ chỉ chạy bằng năng lượng mặt trời và điện.
Chọn A
Câu 15 : He regretted________ killed and eaten several rare species.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Từ vựng
Giải thích:
regret + to V: hối hận về việc sắp làm (chưa làm)
regret + Ving: hối hận vì đã làm điều gì
Khi đề cập đến một hành động đã xảy ra trong quá khứ, ta sử dụng cấu trúc: (to) regret + having VPP
⇒ He regretted having killed and eaten several rare species.
Tạm dịch: Anh ấy hối hận vì đã giết và ăn thịt một số loài quý hiếm.
Chọn B
Câu 16 : The local authorities were blamed________ ignored the pollution issues in the area.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Từ vựng
Giải thích:
- blame something on somebody/something: đổ lỗi cái gì cho ai
- blame somebody/something for doing something: đổ lỗi cho ai vì đã làm gì
Khi đề cập đến một hành động đã xảy ra trong quá khứ, ta sử dụng cấu trúc:
- blame somebody/something for having done something
⇒ The local authorities were blamed for having ignored the pollution issues in the area.
Tạm dịch: Chính quyền địa phương đã bị đổ lỗi cho việc bỏ qua các vấn đề ô nhiễm trong khu vực.
Chọn C
Câu 17 : Don't forget to write to me soon,_______?
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Câu hỏi đuôi
Giải thích: Khi câu giới thiệu sử dụng cấu trúc mệnh lệnh cách “Do…/ Don’t ….” ⇒ câu hỏi đuôi “will you”.
⇒ Don't forget to write to me soon, will you?
Tạm dịch: Đừng quên viết thư cho mình sớm nhé?
Chọn D
Câu 18 : Everyone's going to be there, _______?
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Câu hỏi đuôi
Giải thích:
Câu trần thuật có chủ ngữ “Everyone” ⇒ Câu hỏi đuôi dùng đại từ “they”.
Câu trần thuật ở thể khẳng định ⇒ câu hỏi đuôi ở thể phủ định
⇒ Everyone's going to be there, aren't they?
Tạm dịch: Mọi người sẽ đến đó đúng không?
Chọn C
Câu 19 : ________ means an illness that can be passed from one person to another, especially through the air people breathe.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Từ vựng
Giải thích:
- infectious disease: bệnh truyền nhiễm
- heat-related illness: bệnh liên quan đến nhiệt
- headache: đau đầu
- stomach ache: đau bụng
⇒ Infectious disease means an illness that can be passed from one person to another, especially through the air people breathe.
Tạm dịch: Bệnh truyền nhiễm có nghĩa là một căn bệnh có thể truyền từ người này sang người khác, đặc biệt là qua không khí người ta thở.
Chọn A
Câu 20 : When finishing an undergraduate course successfully, students can get a ________.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Từ vựng
Giải thích:
- master's degree: bằng thạc sỹ
- doctoral degree = doctorate: bằng tiến sỹ
- bachelor’s degree: bằng cử nhân
⇒ When finishing an undergraduate course successfully, students can get a bachelor's degree.
Tạm dịch: Khi hoàn thành một khóa học đại học thành công, các học sinh có thể nhận được bằng cử nhân.
Chọn D
Câu 21 : Hoi An Ancient Town is preserved in a remarkably_________ state.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Từ vựng
Giải thích:
- damaged (Ved): hư hỏng
- unspoiled (Ved): chưa bị khai thác, xây dựng
- intact = undamaged (adj): không bị phá hủy, còn nguyên vẹn, nguyên sơ
- unharmed (adj): không bị làm hại
⇒ Hoi An Ancient Town is preserved in a remarkably intact state.
Tạm dịch: Phố cổ Hội An được bảo tồn trong tình trạng nguyên vẹn đáng kinh ngạc.
Chọn C
Câu 22 : A Bachelor’s degree is a third – year or four – year course you take in undergraduate higher education after you ________ further education.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Thì hiện tại hoàn thành
Giải thích:
Thì hiện tại hoàn thành hành động đã hoàn thành cho tới thời điểm hiện tại mà không đề cập tới nó xảy ra khi nào.
Cấu trúc: S + have/has + VPP
⇒ A Bachelor’s degree is a third – year or four – year course you take in undergraduate higher education after you have finished further education.
Tạm dịch: Bằng Cử nhân là một khóa học kéo dài từ ba hoặc bốn năm ở bậc dưới bậc học cao hơn sau khi bạn học xong.
Chọn B
Câu 23 : My elder brother apologized to my parents __________ the simple lifestyle changes they had told him when he was young.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Cấu trúc với “apologize”
Giải thích:
Cấu trúc: S + apolozied + to + O + for (not) + V.ing: xin lỗi ai vì đã (không) làm gì
⇒ My elder brother apologized to my parents for not following the simple lifestyle changes they had told him when he was young.
Tạm dịch: Anh trai tôi đã xin lỗi bố mẹ tôi vì đã không tuân theo những thay đổi lối sống đơn giản mà họ đã nói với anh ấy khi anh ấy còn nhỏ.
Chọn A
Câu 24 : If you freeze water, it ………………….. solid.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Câu điều kiện loại 0
Giải thích:
Câu điều kiện loại 0 diễn tả sự thật hiển nhiên.
Cấu trúc: If + S + V(hiện tại), S + V(hiện tại)
Tạm dịch: Nếu bạn làm đóng băng nước, nó trở thành chất rắn.
Chọn A
Câu 25 : Nobody called the phone, ………………..?
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Câu hỏi đuôi
Giải thích:
Khi vế trước mang ý nghĩa phủ định thì câu hỏi đuôi phải ở dạng khẳng định và ngược lại.
Nobody (không ai cả) mang nghĩa phủ định nên câu hỏi đuôi ở thể khẳng định và thay “nobody” bằng đại từ “they”.
“called” ở thì quá khứ đơn nên mượn trợ động từ “did”.
Tạm dịch: Không ai gọi điện thoại phải không?
Chọn C
Câu 26 : The government must take measures to cut………………..
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. diversity (n): sự đa dạng
B. ecological balance (n): sự cân bằng sinh thái
C. vehicle permission (n): khí thải từ xe cộ
D. single (adj): đơn, độc thân
Tạm dịch: Nhà nước nên có những biện pháp để giảm thiểu khí thải từ xe cộ.
Chọn C
Câu 27 : ……………….. all necessary preparations, we put our plan into action.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Mệnh đề rút gọn
Giải thích:
Câu đầy đủ: After we had made all necessary preparations, we put our plan into action.
Khi 2 mệnh đề của câu đồng chủ ngữ, ta có thể lược bỏ bớt “after”, chủ ngữ “we”, động từ đổi về dạng Ving khi mệnh đề được rút gọn mang nghĩa chủ động.
Câu rút gọn: Having made all necessary preparations, we put our plan into action.
Tạm dịch: Sau khi đã có những chuẩn bị cần thiết, chúng tôi thực hiện kế hoạch.
Chọn D
Câu 28 : He denied ……………….. that he would take responsility for the project.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Cấu trúc với “deny”
Giải thích:
deny + Ving: phủ nhận làm gì
deny + having P2: phủ nhận đã làm gì
Tạm dịch: Anh ấy phủ nhận rằng mình đã nói sẽ chịu trách nhiệm làm dự án.
Chọn B
Câu 29 : “Think before print” is the slogan to encourage people to save ………………
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. forests (n): rừng
B. soil (n): đất
C. water (n): nước
D. fossil fuels (n): nhiên liệu hoá thạch
Tạm dịch: “Nghĩ trước khi in” là khẩu hiệu để khuyến khích mọi người bảo vệ rừng.
Chọn A
Câu 30 : I…………………two books on environment protection to complete this assignment.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Thì hiện tại hoàn thành
Giải thích:
Thì hiện tại hoàn thành diễn tả hành động đã hoàn thành cho tới thời điểm hiện tại mà không đề cập tới nó xảy ra khi nào.
Cấu trúc: S + have/ has P2
Tạm dịch: Tôi đã đọc 2 cuốn sách về bảo vệ môi trường để hoàn thành bài tập này.
Chọn B
Câu 31 : I………………a research since last week. I will finish it this Friday.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
Giải thích:
Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn diễn tả hành động bắt đầu ở quá khứ và còn đang tiếp tục ở hiện tại (nhấn mạnh tính liên tục).
Cấu trúc: S + have/has been Ving
Tạm dịch: Tôi đã làm bài nghiên cứu từ tuần trước. Tôi sẽ hoàn thành nó vào thứ 6 này.
Chọn B
Câu 32 : We can improve the ……………… of the inhabitants by reducing pollution.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. achievement (n): thành tựu
B. healthcare (n): chăm sóc sức khoẻ
C. quality of life: chất lượng cuộc sống
D. transportation (n): sự đi lại
Tạm dịch: Chúng tôi cải thiện chất lượng cuộc sống của dân cư bằng việc giảm thiểu ô nhiễm.
Chọn C
Câu 33 : Three students were suspected of ………………during the examination.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Dạng của động từ
Giải thích: Sau giới từ (of) ta chia động từ ở dạng V-ing.
Tạm dịch: Ba học sinh bị nghi ngờ đã gian lận trong bài thi.
Chọn C
Đề thi HK2 môn Tiếng Anh 11 KNTT năm 2023-2024
Trường THPT Tam Kỳ