Choose the best option to complete the following sentences
Câu 1 : Teachers and councilor work with ______ students to find out specific need.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saidisable (v): làm cho không có khả năng
disabled (adj): bị khuyết tật
disability (n): không có khả năng
disabilities(n): không có khả năng
=> Teachers and councilors work with disabled students to find out specific need.
Tạm dịch: Giáo viên và ủy viên hội đồng làm việc với học sinh bị khuyết tật để tìm ra nhu cầu cụ thể
Câu 2 : There are some specific strategies that are useful in teaching a group which includes students with physical ____________.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiThere are some specific strategies that are useful in teaching a group which includes students with physical impairment.
impairment: sự suy yếu, sự sút kém
Dịch: Có một số chiến lược cụ thể hữu ích trong việc giảng dạy một nhóm bao gồm học sinh bị khiếm khuyết về thể chất.
Chọn đáp án C.
Câu 3 : The Bruneian government is a _____________ sultanate: the chief of state and head of government is the sultan and prime minister.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiThe Bruneian government is a constitutional sultanate: the chief of state and head of government is the sultan and prime minister.
constitutional: (theo) Hiến pháp
Dịch: Chính phủ Bruneian là một vương quốc lập hiến: quốc trưởng và người đứng đầu chính phủ là quốc vương và thủ tướng.
Chọn đáp án B.
Câu 4 : The Lao government is trying to appeal various international investment and aid __________.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiThe Lao government is trying to appeal various international investment and aid projects.
Dịch: Chính phủ Lào đang cố gắng kêu gọi các dự án viện trợ và đầu tư quốc tế.
Chọn đáp án B.
Câu 5 : There is hope the disabled boy will soon be able to ______ into an inclusive school and attend regular education classes with a mixed group of children.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saicombine (v): kết hợp
include (v): bao gồm
integrate (v): hội nhập
accept (v): chấp nhận
=> There is hope the disabled boy will soon be able to integrate into an inclusive school and attend regular education classes with a mixed group of children.
Tạm dịch: Hy vọng cậu bé tàn tật sẽ sớm có thể hòa nhập vào một trường học toàn diện và tham dự các lớp học giáo dục thường xuyên với một nhóm trẻ em hỗn hợp.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 6 : The people who can't hear are the ____.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiThe people who can't hear are the deaf.
The deaf: người khiếm thính (điếc)
Dịch: Người không nghe được là người điếc.
Chọn đáp án B.
Câu 7 : A ________ is a series of actions intended to achieve a goal.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiA campaign is a series of actions intended to achieve a goal.
campaign: chiến dịch
Dịch: Chiến dịch là một loạt các hành động nhằm đạt được một mục tiêu.
Chọn đáp án A.
Câu 8 : I used to ___________ children who wanted to do a sport.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiI used to coach children who wanted to do a sport.
coach: huấn luyện
Dịch: Tôi từng huấn luyện những đứa trẻ muốn chơi một môn thể thao.
Chọn đáp án C.
Câu 9 : No one can’t stop him from reaching his dream. He is really a ______ person.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiNo one can’t stop him from reaching his dream. He is really a determined person.
determined: quả quyết, kiên quyết
Dịch: Không ai có thể ngăn cản anh ấy đạt được ước mơ của mình. Anh ấy thực sự là một người quyết tâm.
Chọn đáp án D.
Câu 10 : Teenagers ought to live________. It is impossible to rely on their parents all times.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiTeenagers ought to live independently. It is impossible to rely on their parents all times.
Dịch: Thanh thiếu niên nên sống độc lập. Không thể lúc nào cũng dựa dẫm vào cha mẹ.
Chọn đáp án B.
Câu 11 : Can you play table tennis? -_______________.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiCan you play table tennis? - No, it’s too hard for me.
Dịch: Bạn có thể chơi bóng bàn không?
- Không, khó quá đối với tôi.
Chọn đáp án A.
Câu 12 : “Can I try your new camera?” “____________.”
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo sai“Can I try your new camera?” Sure. But please be careful with it.
Dịch: “Tôi có thể thử máy ảnh mới của bạn không?”
Chắc chắn. Nhưng hãy cẩn thận nhé.
Chọn đáp án C.
Câu 13 : Parents should try to see things from a teenager’s _______.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiDịch nghĩa các đáp án:
A. sự khác biệt
B. sự lựa chọn
C. xung đột
D. quan điểm
Tạm dịch: Cha mẹ nên cố gắng nhìn mọi thứ từ quan điểm của một thiếu niên.
Câu 14 : Each year many people _________ take care of the old and disabled.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiGiải thích: trạng từ bổ ngữ cho động từ chính
Tạm dịch: Mỗi năm có nhiều người tình nguyện chăm sóc người già và người tàn tật.
Câu 15 : You ________spill anything on the door.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: động từ khiếm khuyết
Mustn't: không được
Tạm dịch: Bạn không được làm đổ bất cứ thứ gì ra cửa.
Đề thi HK1 môn Tiếng Anh 11 năm 2021-2022
Trường THPT Trần Quốc Tuấn