Câu 1 : The _______ on display in Da Nang Museum of Cham Sculpture are very interesting.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. goods (n): hàng hóa
B. shows (n): sự bày tỏ, cuộc triển lãm
C. products (n): sản phẩm
D. items (n): món, tiết mục
Tạm dịch: Những món đồ được trưng bày ở Bảo tàng Điêu khắc Chăm Đà Nẵng rất thú vị.
Chọn D.
Câu 2 : The crops ________ on the weather.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Từ vựng
Giải thích:
depend on: phụ thuộc
affect sb/st: ảnh hưởng ai/ cái gì
heavily (adv): nặng nề
heavy (adj): nặng nề
Tạm dịch: Các loại cây trồng phụ thuộc nhiều vào thời tiết.
Chọn C.
Câu 3 : Nam enjoys ________ so early in the morning.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: to V/Ving
Giải thích:
enjoy + V-ing: thích làm gì
Tạm dịch: Nam thích dậy sớm vào buổi sáng.
Chọn A.
Câu 4 : ________ ethnic group has a larger population, the Tay or the Ede?
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Từ để hỏi
Giải thích:
A. What: cái gì
B. Which: nào (ngụ ý lựa chọn)
C. Why: tại sao
D. Who: ai
Tạm dịch: Dân tộc nào có dân số đông hơn, dân tộc Tày hay Êđê?
Chọn B.
Câu 5 : My grandma ____________ us when my parents were away from home.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. look for: tìm kiếm
B. look up: tra cứu
C. look at: nhìn vào
D. look after: chăm sóc
Tạm dịch: Bà tôi chăm sóc chúng tôi khi bố mẹ tôi vắng nhà.
Chọn D.
Câu 6 : Mary looks at ________ in the mirror.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Đại từ phản thân
Giải thích:
A. myself: bản thân tôi
B. himself: bản thân anh ấy
C. herself: bản thân cô ấy
D. ourselves: bản thân chúng tôi, ta
Tạm dịch: Mary tự nhìn mình trong gương.
Chọn C.
Câu 7 : My brother doesn't mind _______________ me from school every day.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: to V, V nguyên mẫu, V-ing
Giải thích:
Sau mind ta dùng động từ thêm đuôi -ing
My brother doesn't mind picking up me from school every day.
Tạm dịch: Anh trai tôi không ngại đưa đón tôi đi học hàng ngày.
Chọn C.
Câu 8 : I don’t feel like _____________ out now. I need to have some sleep to feel better.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: to V, V nguyên mẫu, V-ing
Giải thích:
Sau like ta dùng động từ thêm đuôi -ing
I don’t feel like going out now. I need to have some sleep to feel better.
Tạm dịch: Tôi không muốn ra ngoài bây giờ. Tôi cần ngủ một chút để cảm thấy tốt hơn.
Chọn A.
Câu 9 : Teenagers often prefer playing video games _____________ doing outdoor activities.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: cấu trúc prefer
Giải thích:
Prefer V-ing to V-ing: thích làm gì hơn làm gì
Teenagers often prefer playing video games to doing outdoor activities.
Tạm dịch: Thanh thiếu niên thường thích chơi trò chơi điện tử hơn là hoạt động ngoài trời.
Chọn D.
Câu 10 : Nowadays, many teenagers chat with each other on Facebook, Instagram and other social networking sites using _____________.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: từ vựng
Giải thích:
Nowadays, many teenagers chat with each other on Facebook, Instagram and other social networking sites using netlingo.
Tạm dịch: Ngày nay, nhiều thanh thiếu niên trò chuyện với nhau trên Facebook, Instagram và các trang mạng xã hội khác bằng netlingo.
Chọn A.
Câu 11 : People living a __________ life have to move a lot.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: từ vựng
Giải thích:
A. moving: di động
B. stable: ổn định
C. nomadic: nay đây mai đó; du cư
D. commuting: thay thế, thay đổi nhau, đổi nhau, giao hoán
People living a nomadic life have to move a lot.
Tạm dịch: Người dân sống du canh du cư phải di chuyển nhiều.
Chọn C.
Câu 12 : People in the countryside live __________ than those in the city.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: So sánh hơn
Giải thích:
So sánh hơn với tính từ dài vần: more + Adj dài vần
People in the countryside live more happily than those in the city.
Tạm dịch: Người dân quê sống vui vẻ hơn người thành phố.
Chọn B.
Câu 13 : Using computers too much may have harmful effects ______ your minds and bodies.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Cụm từ
Giải thích:
Using computers too much may have harmful effects on your minds and bodies.
Tạm dịch: Sử dụng máy tính quá nhiều có thể có những tác động có hại đến tâm trí và cơ thể của bạn.
Chọn A.
Câu 14 : A: ___________ do you watch this TV programme? B: Twice a week.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Từ để hỏi
Giải thích:
Câu hỏi về tần suất thường xuyên thực hiện hành động: How often
A: How often do you watch this TV programme?
B: Twice a week.
Tạm dịch:
A: Bạn xem chương trình TV này bao lâu một lần?
B: Hai lần một tuần.
Chọn B.
Câu 15 : Their family have moved to the city ________ 2004.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Thì hiện tại hoàn thành với since và for
Giải thích:
- Since + mốc thời gian
- For + khoảng thời gian
Their family have moved to the city since 2004.
Tạm dịch: Gia đình họ đã chuyển đến thành phố từ năm 2004.
Chọn D.
Câu 16 : We __________ anything from James since we left school.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Thì hiện tại hoàn thành + since thì quá khứ đơn
Giải thích:
Thì hiện tại hoàn thành + since thì quá khứ đơn: S + have/ has + V-ed/V3 ....... since S V-ed/V2 ........
We haven’t heard anything from James since we left school
Tạm dịch: Chúng tôi không nghe bất cứ điều gì về James kể từ khi chúng tôi rời trường học.
Chọn A.
Câu 17 : It is ______ in the city than in the country.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: So sánh hơn
Giải thích:
So sánh hơn với tính từ ngắn vần: Adj ngắn vần + -er
It is noisier in the city than in the country.
Tạm dịch: Ở thành phố ồn hơn ở miền quê.
Chọn C.
Câu 18 : Yoga helps us learn ______ to co-ordinate breathing and movement.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiGiải thích:
Yoga helps us learn how to co-ordinate breathing and movement.
Tạm dịch: Yoga giúp chúng ta học cách phối hợp nhịp thở và chuyển động.
Chọn D.
Câu 19 : Among the ethnic minorities, ______ Tay have the largest population.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Mạo từ
Giải thích:
Among the ethnic minorities, the Tay have the largest population.
Tạm dịch: Trong số các dân tộc thiểu số, dân tộc Tày có dân số đông nhất.
Chọn C.
Câu 20 : I adore ______ with my friends at the weekend.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiGiải thích:
adore + V-ing: mê, thích làm gì
I adore cycling with my friends at the weekend.
Tạm dịch: Tôi thích đạp xe với bạn bè của tôi vào cuối tuần.
Chọn C.
Câu 21 : Life in the countryside is very ______.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Từ loại
Giải thích:
Chỗ trống cần điền một tính từ
Life in the countryside is very peaceful.
Tạm dịch: Cuộc sống ở quê rất yên bình.
Chọn A.
Đề thi giữa HK1 môn Tiếng Anh 8 năm 2022-2023
Trường THCS Đào Duy Từ