Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions
Câu 8 : The telephone __________ by Alexander Graham Bell.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiViệc Alexander Graham Bell phát minh ra điện thoại thuộc về quá khứ nên ta dùng thì quá khứ đơn
Trong câu này ta chia động từ ở hình thức bị động thì quá khứ đơn: S + was/ were + V-ed/V3
The telephone was invented by Alexander Graham Bell.
Dịch: Điện thoại được phát minh bởi Alexander Graham Bell.
Đáp án D
Câu 9 : The teacher advised us __________.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiCấu trúc: advise O to do something: khuyên ai đó nên làm gì
The teacher advised us to be careful when doing these exercises.
Dịch: Cô giáo khuyên chúng tôi nên cẩn thận khi làm các bài tập này.
Đáp án C
Câu 10 : She looked _______ me, smiling happily and confidently.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiLook at so: nhìn ai đó
She looked at me, smiling happily and confidently.
Dịch: Cô ấy nhìn tôi, mỉm cười hạnh phúc và tự tin.
Đáp án C
Câu 11 : More than five thousand people _______ in the earthquake in Indonesia last year.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo sai"More than five thousand people" - chủ ngữ số nhiều, chọn động từ to be là were (last year)
Cấu trúc: be said to V: được cho là
More than five thousand people were said to die in the earthquake in Indonesia last year.
Dịch: Hơn 5.000 người được cho là đã chết trong trận động đất ở Indonesia năm ngoái.
Đáp án A
Câu 12 : Body language is a potent form of _______ communication.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiĐáp án C
Non – verbal: không bằng lời
Các đáp án còn lại:
A. oral: bằng miệng, bằng lời
B. verbal: bằng lời
D. tongue: tiếng, ngôn ngữ
Dịch: Ngôn ngữ cơ thể là một hình thức hiệu quả của giao tiếp không bằng lời.
Câu 13 : She's a bit down in the _______ because she failed one of her exams.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiCụm từ: down in the dumps: buồn chán
Tạm dịch: Cô ấy có một chút buồn chán vì cô ấy bị điểm thấp trong bài kiểm tra.
Chọn C
Câu 14 : He wanted to know _______ shopping during the previous morning.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiĐáp án D.
Đối với câu nghi vấn Yes/No, sử dụng cấu trúc “ask/wonder/want to know if/whether somebody do (chia thì dựa theo trường hợp cụ thể) something’
“was going” là quá khứ tiếp diễn -> lùi 1 thì “had been going” là quá khứ hoàn thành tiếp diễn.
Dịch nghĩa: Anh ta muốn biết rằng liệu có phải chúng ta mua sắm trong suốt sáng hôm trước.
Câu 15 : John _______ as a journalist since he graduated from university in 2000.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiĐáp án D
Cấu trúc: Hiện tại hoàn thành/ hiện tại hoàn thành tiếp diễn + since + quá khứ đơn
Tạm dịch: John vẫn làm nhà báo kể từ khi anh ấy tốt nghiệp đại học vào năm 2000.
Câu 16 : These children often share their _______ secrets with their mother.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiĐáp án D
Personal: thuộc về cá nhân, riêng tư
Các đáp án còn lại:
A. personally (adv): với tư cách cá nhân
B. person (n): một người
C. personable (a): xinh đẹp, duyên dáng
Dịch: Bọn trẻ thường kể bí mật của mình cho mẹ chúng.
Câu 17 : When Carol _______ last night, I was watching my favorite show on television.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Sự hòa hợp về thì
Giải thích:
Trong quá khứ, một sự việc đang diễn ra thì sự việc khác xen vào:
+ Sự việc đang diễn ra chia ở thì quá khứ tiếp diễn: S + was/were + V.ing => was watching
+ Sự việc xen vào chia ở thì quá khứ đơn: S + V.ed => called
Tạm dịch: Tối qua, khi Carol gọi thì tôi đang xem chương trình yêu thích của mình trên tivi.
Chọn D
Câu 18 : She _______ in the room right now.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiĐáp án D.
Ta thấy trong câu có trạng từ “now” là dấu hiệu của thì hiện tại tiếp diễn.
Động từ chính trong câu phải được chia là "is studying" - chủ ngữ số ít "she" được chia với động từ to be là is
Câu này có nghĩa là: Ngay bây giờ thì cô ấy đang học trong phòng.
Câu 19 : Laura said she had worked on the assignment since _______.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiỞ vế gián tiếp là thì quá khứ hoàn thành (had worked) => câu trực tiếp là thì hiện tại hoàn thành. Trạng từ chỉ thời gian ở câu trực tiếp sẽ là “yesterday” khi đổi sang câu gián tiếp sẽ thành “the day before/the previous day”
Tạm dịch: Laura nói rằng cô ấy đã làm bài tập này kể từ ngày hôm qua.
Đáp án: B
Câu 20 : It is important to have someone that you can _______ in.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiGiải thích: confide + in (v): tâm sự
It's important to have someone that you can confide in.
Tạm dịch: Rất quan trọng khi bạn có ai đó để tâm sự
Đáp án: C
Đề thi giữa HK1 môn Tiếng Anh 12 năm 2022-2023
Trường THPT Phạm Văn Sáng