Choose the best answer to each of the following questions
Câu 1 : There are some things Americans would change, and that_____ people would change is their education.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: So sánh nhất
Công thức so sánh nhất với tính từ ngắn: the + tính từ + _est
=> There are some things Americans would change, and that the biggest people would change is their education.
Tạm dịch: Có một số điều người Mỹ sẽ thay đổi, và những người lớn nhất sẽ thay đổi là giáo dục của họ.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 2 : In _____ Netherlands, singing at the dinner table means you are singing to the devil for your dinner – which means bad luck.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Mạo từ
“The” + tên gọi của các nước dạng số nhiều (_s/es)
=> In the Netherlands, singing at the dinner table means you are singing to the devil for your dinner – which means bad luck.
Tạm dịch: Ở Hà Lan, hát tại bàn ăn tối có nghĩa là bạn đang hát cho quỷ ăn tối - điều đó có nghĩa là xui xẻo.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 3 : The garden and islets near the Tien and Hau River are very attractive ecotourism _____ of the region.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Từ vựng
A. sight (n): cảnh (gây ấn tượng cho ta)
B. destination (n): điểm đến
C. view (n): cảnh (nhìn từ một điểm)
D. scene (n): cảnh tượng
=> The garden and islets near the Tien and Hau River are very attractive ecotourism destinations of the region.
Tạm dịch: Khu vườn và đảo nhỏ gần sông Tiền và sông Hậu là những điểm du lịch sinh thái rất hấp dẫn của khu vực.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 4 : If you go to Park Ou Caves in Laos, you _____ thousands of Buddha images and statues which have been deposited herere over centuries.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Câu điều kiện loại 1
Câu điều kiện loại 1 diễn tả hành động, sự việc có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.
Công thức: If + S + V(s/es), S + will + V (nguyên thể)
=> If you go to Park Ou Caves in Laos, you will see thousands of Buddha images and statues which have been deposited herere over centuries.
Tạm dịch: Nếu bạn đến hang động Park Ou ở Lào, bạn sẽ thấy hàng nghìn hình ảnh và tượng phật đã được lưu giữ qua nhiều thế kỷ.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 5 : If tourists _____ rubbish in the river, the water would be cleaner.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Câu điều kiện loại 2
Câu điều kiện loại 2 diễn tả hành động, sự việc không có thật ở hiện tại.
Công thức: If + S + didn’t + V (nguyên thể), S + would + V (nguyên thể)
=> If tourists didn’t throw rubbish in the river, the water would be cleaner.
Tạm dịch: Nếu khách du lịch không vứt rác xuống sông, nước sông sẽ sạch hơn.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 6 : Texas is _____ to a number of eco-tour companies, and plenty of ranches and resorts.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Sự kết hợp từ
A. be home to sb/sth: là là nơi cư trú của, là nơi có nhiều thứ gì đó
B. house (n): nhà
C. accommodation (n): nơi cư trú
D. building (n): tòa nhà
Texas is home to a number of eco-tour companies, and plenty of ranches and resorts.
Tạm dịch: Texas là nơi có nhiều công ty du lịch sinh thái, và rất nhiều trang trại và khu nghỉ dưỡng.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 7 : I have a test to take tomorrow morning. If I ____ free time, I ______ to Ba Vi National Park.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Câu điều kiện
Câu điều kiện loại 2 dùng diễn tả việc không thể xảy ra trong hiện tại.
Cấu trúc: If S + V ed/2, S + would/could V (nguyên thể).
I have a test to take tomorrow morning. If I had free time, I would go to Ba Vi National Park.
Tạm dịch: Tôi có một bài kiểm tra làm vào sáng mai. Nếu tôi mà có thời gian rảnh thì tôi đã đến vườn quốc gia Ba Vì.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 8 : True gender equality ____ when both men and women reach a balance between work and family.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Động từ khuyết thiếu
A. can + V: có thể làm gì trong hiện tại
B. should be + V: sai ngữ pháp
C. can be + V ed/P2: có thể được làm trong hiện tại (dạng bị động)
D. should + V: nên làm gì trong hiện tại
True gender equality can be achieved when both men and women reach a balance between work and family.
Tạm dịch: Bình đẳng giới thực sự có thể đạt được khi cả nam và nữ đạt được sự cân bằng giữa công việc và gia đình.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 9 : My youngest son, ______ may be quiet or shy in a classroom, may become active in a social learning situation made possible by digital device.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Mệnh đề quan hệ
A. that: thay cho “which/ who/ whom” trong mệnh đề quan hệ xác định; trước “that” không có dấu phẩy.
B. who: thay cho danh từ chỉ người; đóng vai trò chủ ngữ/ tân ngữ trong mệnh đề quan hệ
C. which: thay cho danh từ chỉ vật; đóng vai trò chủ ngữ/ tân ngữ trong mệnh đề quan hệ
D. whose: dùng để chỉ sở hữu cho danh từ chỉ người hoặc vật, thường thay cho các tính từ sở hữu chỉ người hoặc hình thức sở hữu cách (‘s)
My youngest son: con trai út của tôi => danh từ chỉ người; mệnh đề quan hệ không xác định => dùng “who”
My youngest son, who may be quiet or shy in a classroom, may become active in a social learning situation made possible by digital device.
Tạm dịch: Con trai út của tôi, đứa mà có thể im lặng hoặc nhút nhát trong lớp học, có thể trở nên tích cực trong một tình huống học tập xã hội được thực hiện bởi thiết bị kỹ thuật số.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 10 : We are looking to find _______ ways to stimulate learning and continually trying to improve the way we teach.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Từ vựng
A. di động và lưu động
B. sốc và làm kinh ngạc
C. mới mẻ và sáng tạo
D. không hiệu quả và không thích hợp
We are looking to find new and creative ways to stimulate learning and continually trying to improve the way we teach.
Tạm dịch: Chúng tôi đang tìm cách tìm ra các cách mới mẻ và sáng tạo để kích thích việc học và không ngừng cố gắng để cải thiện cách chúng tôi dạy.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 11 : I saw_____ boy in the street. _____ boy went with her mother.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiI saw a boy in the street. The boy went with her mother.
Danh từ "boy" ở câu thứ hai được nhắc lại nên ta dùng mạo từ "the" mang tính xác định
Dịch: Tôi nhìn thấy một cậu bé trên đường phố. Cậu bé đi cùng mẹ.
Câu 12 : Washington State is famous _____ apples.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiBe famous for: nổi tiếng về điều gì
Washington State is famous for apples.
Dịch: Bang Washington nổi tiếng với táo.
Chọn D
Câu 13 : If I _____ younger, I would apply for that post.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiCâu điều kiện loại 2: [If + thì quá khứ đơn], [would + động từ nguyên mẫu]
If I were younger, I would apply for that post.
Dịch: Nếu tôi còn trẻ hơn, tôi sẽ nộp đơn cho bài đăng đó.
Chọn D
Câu 14 : He thought of his dead child with deep ___________.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiHe thought of his dead child with deep emotion.
Chỗ trống cần điền là một danh từ.
Dịch: Ông nghĩ về đứa con đã chết của mình với niềm xúc động sâu sắc.
Chọn A.
Câu 15 : We know a lot of people _____ live in USA.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiWho: Là đại từ quan hệ chỉ người làm chủ ngữ, đứng sau tiền ngữ chỉ người để làm chủ ngữ cho động từ đứng sau nó.
Theo sau who là một động từ
We know a lot of people who live in USA.
Dịch: Chúng tôi biết rất nhiều người sống ở Mỹ.
Câu 16 : National parks help to ____ endangered animals.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiNational parks help to protect endangered animals.
Chỗ trống cần điền là một động từ.
Dịch: Các công viên quốc gia giúp bảo vệ các loài động vật có nguy cơ tuyệt chủng.
Câu 17 : The bag looks heavy. I _____ you with it.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiThe bag looks heavy. I will help you with it.
Dịch: Túi trông nặng. Tôi sẽ giúp bạn với nó.
Chọn B.
Câu 18 : If I _____ ill, I wouldn't have been absent from class.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiIf I hadn't been ill, I wouldn't have been absent from class.
Câu điều kiện loại 3: [If + thì quá khứ hoàn thành], [would + have + V3/V-ed]
Dịch: Nếu tôi không bị ốm, tôi đã không phải nghỉ học.
Chọn B.
Đề thi HK2 môn Tiếng Anh 10 năm 2021-2022
Trường THPT Nguyễn Thị Minh Khai