Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
Câu 17 : To reduce (A) pollution, we have to stop to use (B) many things that (C) make our lives uncomfortable (D).
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: to V/ V-ing
Giải thích:
stop + to Vo: dừng lại để làm gì
stop + V-ing: dừng làm gì
Sửa: to use ⇒ using
Tạm dịch: Để giảm thiểu sự ô nhiễm, chúng ta cần ngưng sử dụng những thứ làm cho cuộc sống của chúng ta không thoải mái.
Chọn B
Câu 18 : The practice (A) of using many (B) and more chemicals to improve crop yields (C) is harmful (D) to people’s health.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: So sánh kép
Giải thích:
Cấu trúc so sánh kép: S + V + so sánh hơn + and + so sánh hơn (ngày càng...)
Sửa: many and more ⇒ more and more
Tạm dịch: Thói quen sử dụng ngày càng nhiều chất hóa học để tăng năng suất cây trồng rất có hại cho sức khỏe con người.
Chọn B
Câu 19 : The pull of (A) the earth is too strong (B) that (C) no one can jump (D) as high as three meters.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Cấu trúc “so…that”
Giải thích:
Cấu trúc: S + be + too + adj + to Vo (quá...để mà...)
= S1 + be + so + adj + that + S2 + V: ...quá...đến nỗi mà...
Sửa: too ⇒ so
Tạm dịch: Lực kéo của Trái Đất quá mạnh đến nỗi mà không ai có thể nhảy cao đến 3 mét.
Chọn B
Câu 20 : The work performed by (A) these officers are (B) not worth (C) our paying them any longer (D).
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ
Giải thích:
“the work” số ít ⇒ dùng “is”
Sửa: are ⇒ is
Tạm dịch: Công việc được thực hiện bởi những nhân viên này không đáng để chúng tôi trả tiền cho họ nữa.
Chọn B
Câu 21 : Nobody is interested (A) in the missing (B) jet planes, aren’t (C) they (D)?
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Câu hỏi đuôi
Giải thích:
Cấu trúc câu hỏi đuôi: Mệnh đề 1 ở thể phủ định, câu hỏi đuôi thể khẳng định?
Nobody (không ai cả) ⇒ phủ định ⇒ câu hỏi đuôi khẳng định và thay bằng chủ ngữ “they”
Sửa: aren’t ⇒ are
Tạm dịch: Chẳng ai quan tâm tới chiếc máy bay bị mất tích, phải không?
Chọn C
Đề thi HK1 môn Tiếng Anh 12 năm 2023-2024
Trường THPT Trần Phú