Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following question
Câu 26 : Today there are a lot of career............... for school leavers to choose.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiĐáp án: D
Giải thích: option (n): Lựa chọn
Dịch nghĩa: Ngày nay có rất nhiều lựa chọn nghề nghiệp cho học sinh rời trường học để lựa chọn giữa chúng.
Câu 27 : Please turn the television............. I am learning for the exam.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiTurn down: Giảm âm lượng, nhiệt độ
Please turn the television down. I am learning for the exam.
Dịch: Vui lòng giảm âm lượng tivi. Tôi đang học cho kỳ thi.
Chọn D
Câu 28 : The bus didn’t show up, so we came here ............foot.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiCụm từ: on foot: đi bộ
The bus didn’t show up, so we came here on foot.
Dịch: Xe buýt không xuất hiện, vì vậy chúng tôi đi bộ đến đây.
Chọn C
Câu 29 : I have just............ my car repaired.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiCấu trúc sai khiến: S + have/ get + O + Vp2 (muốn/ nhờ cái gì được làm gì)
I have just had my car repaired.
Dịch: Tôi vừa mới sửa xe.
Chọn D
Câu 30 : ..................this time next week, we will have completed the project.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiBy this time next week, we will have completed the project.
Thì Tương lai hoàn thành diễn tả một hành động xảy ra trước một hành động trong tương lai.
Cấu trúc: S + will + have + Ved/ V3
Tạm dịch: Đến thời điểm này vào tuần sau, chúng tôi sẽ hoàn thành dự án.
Đáp án: D
Câu 31 : He was turned down for the job because he is ..................
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiA. qualifying (v) đánh giá
B. qualified (adj) đạt tiêu chuẩn, có trình độ
C. unqualified (adj) không đạt tiêu chuẩn, không có trình độ
D. qualification (n) trình độ
Vị trí cần điền là một tính từ vì phía trước có động từ “be”
=> He was turned down for the job because he is unqualified.
Tạm dịch: Anh ấy đã bị từ chối cho công việc vì anh ấy không đủ tiêu chuẩn.
Câu 32 : The old man warned the young boys............ in the deep river.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Cấu trúc “warn”
Giải thích:
Có hai cấu trúc phủ định với “warn”:
warn (somebody) + against + V.ing = warn (somebody) + not + to + V: cảnh báo ai không làm gì
Tạm dịch: Ông lão đã cảnh báo các cậu bé không được bơi dưới sông sâu.
Chọn B (vì đáp án D bị thừa "not")
Câu 33 : Successful lifelong learners should be............. They work hard and overcome difficulties without others’ encouragement.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiCụm từ: self-motivated (có động lực)
Successful lifelong learners should be self-motivated. They work hard and overcome difficulties without others’ encouragement.
Dịch: Những người học thành công suốt đời nên tự động viên bản thân. Họ làm việc chăm chỉ và vượt qua khó khăn mà không cần người khác động viên.
Câu 34 : You may fail the exam.................. you work harder.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiYou may fail the exam unless you work harder.
Unless = if not
Dịch: Bạn có thể trượt kỳ thi trừ khi bạn làm việc chăm chỉ hơn.
Chọn B
Câu 35 : If my sister had had enough money for learning after college, she .....................a Bachelor of Science degree now.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiCâu điều kiện hỗn hợp loại 3 và 2: mệnh đề chứa “If” hay còn gọi là “mệnh đề giả định” sử dụng cấu trúc của câu điều kiện loại III (had Ved/P2), còn mệnh đề chính sử dụng cấu trúc của câu điều kiện loại II (would/could + Vo).
Cấu trúc: S + had + VpII, S + would/could + Vo
Tạm dịch: Nếu em gái tôi có đủ tiền để học sau đại học, thì bây giờ cô ấy có thể lấy bằng Cử nhân Khoa học.
Đáp án A
Câu 36 : If you listen to music while doing your homework, it is likely that you don’t............... it.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiCụm từ: concentrate on (tập trung)
If you listen to music while doing your homework, it is likely that you don’t concentrate on it.
Dịch: Nếu bạn nghe nhạc trong khi làm bài tập, có khả năng là bạn không tập trung vào nó.
Chọn D
Câu 37 : Mary was going to take a year out, but she finally decided to............ her studies.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiMary was going to take a year out, but she finally decided to go on with her studies.
Dịch: Mary sẽ nghỉ một năm, nhưng cậu ấy cuối cùng quyết định tiếp tục việc học.
Đáp án A
Câu 38 : By the time I...............25, I.................. at least three countries.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiCấu trúc: By the time + S1 + am/is/are +…., S2 + will have + V-ed/PII
By the time I am 25, I will have visited at least three countries.
Dịch: Đến năm 25 tuổi, tôi đã đến thăm ít nhất ba quốc gia.
Chọn B
Câu 39 : You don’t have to change all the information in you CV. You just have to............ some of the information to make you CV suitable for the job requirements.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiA. tailor (v) thay đổi để phù hợp
B. prioritise (v) ưu tiên
C. adopt (v) thích nghi
D. specialize (v) chuyên môn hóa
=> You don't have to change all the information in your CV. You just have to tailor some of the information to make your CV suitable for the job requirements.
Tạm dịch: Bạn không cần phải thay đổi tất cả thông tin trong CV của mình. Bạn chỉ cần điều chỉnh một số thông tin để CV của bạn phù hợp với yêu cầu công việc.
Câu 40 : There are a lot of online language learning programs which are able to............... with learners.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiA. interaction (n) sự tương tác
B. interactive (adj) có tính tương tác
C. interacting (v)
D. interact (v) tương tác
Cấu trúc: be able to V: có thể làm gì
=> There are a lot of online language learning programs which are able to interact with learners.
Tạm dịch: Có rất nhiều chương trình học ngoại ngữ trực tuyến có thể tương tác với người học.
Đề thi HK2 môn Tiếng Anh 12 năm 2021-2022
Trường THPT Lý Thường Kiệt