Đề thi giữa HK2 môn Lịch Sử 11 năm 2021
Trường THPT Diễn Châu 5
-
Câu 1:
Vì sao thực dân Pháp đã thiết lập được nền bảo hộ ở Việt Nam sau Hiệp ước Hác – măng (1883) nhưng vẫn tiếp tục kí với triều đình Huế Hiệp ước Pa-tơ-nốt (1884)?
A. Để xoa dịu dư luận và mua chuộc thêm những phần tử phong kiến đầu hàng
B. Để biến triều đình Nguyễn thành tay sai cho Pháp
C. Để loại bỏ ảnh hưởng của triều đình Mãn Thanh
D. Để hợp thức hóa nền bảo hộ của thực dân Pháp ở Việt Nam
-
Câu 2:
Thực dân Pháp đã lợi dụng cơ hội gì để mở cuộc tấn công quyết định vào kinh đô Huế (8-1883)?
A. Vua Tự Đức qua đời, triều đình đang bận rộn chọn người kế vị
B. Sự đối đầu gay gắt giữa phe chủ chiến và chủ hòa
C. Sự bạc nhược của triều đình Nguyễn
D. Phong trào đấu tranh chống triều đình dâng cao
-
Câu 3:
Sau hiệp ước Hác-măng và Pa-tơ-nốt, tính chất xã hội Việt Nam có sự chuyển biến như thế nào?
A. Là một nước phụ thuộc vào thực dân Pháp
B. Là một nước thuộc địa
C. Là một nước thuộc địa nửa phong kiến
D. Là một nước nửa thuộc địa nửa phong kiến
-
Câu 4:
Phát biểu ý kiến của anh(chị) về nhận định sau: “Vua quan triều đình nhà Nguyễn phải chịu hoàn toàn trách nhiệm trong việc để Việt Nam bị mất nước vào tay thực dân Pháp”
A. đúng, vì triều đình Nguyễn không làm tròn được nhiệm vụ của một người đứng đầu đất nước
B. sai, vì Trung Quốc và nhiều nước lớn mạnh khác dù rất cố gắng đều bị mất độc lập.
C. sai, vì xâm lược thuộc địa là xu thế tất yếu của chủ nghĩa đế quốc lúc bấy giờ.
D. đúng, vì vua quan triều đình Huế không có tinh thần chống Pháp khi bị xâm lược.
-
Câu 5:
Từ sự khác biệt giữa các cuộc kháng chiến chống ngoại xâm thời Lý- Trần với cuộc kháng chiến chống Pháp của triều Nguyễn, theo anh (chị) đâu là nhân tố quan trọng nhất dẫn đến sự thành bại của một cuộc chiến tranh?
A. Vấn đề tập hợp đoàn kết lực lượng
B. Vai trò của giai cấp lãnh đạo
C. Vấn đề đoàn kết quốc tế
D. Phương thức tác chiến
-
Câu 6:
Cơ sở nào đã dẫn đến sự phân hóa xã hội Việt Nam trong những năm Chiến tranh thế giới thứ nhất?
A. Chính sách về kinh tế, văn hóa của Pháp ở Việt Nam
B. Những biến động về xã hội ở Việt Nam
C. Chính sách thống trị của Pháp và những biến động về kinh tế ở Việt Nam
D. Pháp là một bên tham chiến trong Chiến tranh thế giới thứ nhất
-
Câu 7:
Vì sao nông dân Việt Nam ngày càng bần cùng trong những năm Chiến tranh thế giới thứ nhất?
A. Pháp chuyển sang độc canh cây công nghiệp phục vụ chiến tranh
B. Pháp không quan tâm phát triển nông nghiệp
C. Nạn bắt lính đưa sang chiến trường châu Âu, nạn chiếm đoạt ruộng đất, sưu cao thuế nặng
D. Hạn hán, lũ lụt diễn ra thường xuyên
-
Câu 8:
Trong những năm chiến tranh thế giới thứ nhất, tư sản Việt Nam đã làm gì để vươn lên và xác lập địa vị chính trị nhất định?
A. Tăng cường đẩy mạnh sản xuất kinh doanh
B. Đẩy mạnh buôn bán với tư bản Pháp
C. Lập cơ quan ngôn luận, bênh vực quyền lợi về chính trị và kinh tế cho người trong nước
D. Cử người tham gia bộ máy chính quyền thực dân Pháp ở Đông Dương
-
Câu 9:
Tư bản người Việt được kinh doanh tương đối tự do đã có tác động gì đến sự phân hóa giai cấp ở giai đoạn đoạn sau
A. Đẩy mạnh quá trình tập hợp lực lượng, đặt cơ sở cho sự ra đời của giai cấp tư sản sau chiến tranh
B. Đưa giai cấp tư sản trở thành một thế lực kinh tế hùng mạnh, đối trọng với tư bản Pháp
C. Dẫn tới tinh thần thỏa hiệp của giai cấp tư sản sau chiến tranh
D. Tạo điều kiện để tư tưởng vô sản có thể du nhập vào Việt Nam
-
Câu 10:
Nhận định “Rồng Nam phun bạc, đánh đổ Đức tặc” của tạp chí Nam Phong trong chiến tranh thế giới thứ nhất (1914-1918) muốn nhấn mạnh điều gì?
A. Sự đóng góp rất lớn của Việt Nam cho nước Pháp trong chiến tranh thế giới thứ nhất
B. Sự lớn mạnh của nền kinh tế Việt Nam trong chiến tranh thế giới thứ nhất
C. Sự lớn mạnh của giai cấp tư sản Việt Nam trong chiến tranh thế giới thứ nhất
D. Sức mạnh của nước Pháp trong chiến tranh thế giới thứ nhất
-
Câu 11:
Những hoạt động của Nguyễn Tất Thành từ năm 1911 đến năm 1918 đóng vai trò như thế nào trong việc xác định con đường cứu nước đúng đắn của dân tộc Việt Nam?
A. Là định hướng cơ bản.
B. Chỉ là một trong nhiều nhân tố.
C. Đây là giai đoạn quyết định.
D. Là cơ sở quan trọng.
-
Câu 12:
Yếu tố nào giữ vai trò quyết định đến việc tìm đường cứu nước của Nguyễn Tất Thành?
A. Do mâu thuẫn giữa toàn thể dân tộc Việt Nam với thực dân Pháp và tay sai
B. Phong trào cách mạng thế giới diễn ra mạnh mẽ cổ vũ cách mạng Việt Nam
C. Do tinh thần yêu nước thương dân, ý chí đánh đuổi giặc Pháp của Nguyễn Tất Thành
D. Những hoạt động yêu nước của các vị tiền bối diễn ra sôi nổi nhưng đều thất bại
-
Câu 13:
Chính sách kinh tế mới (NEP) ở Liên Xô được đề ra trong bối cảnh lịch sử như thế nào?
A. Nước Nga Xô viết bước vào thời kì hòa bình xây dựng đất nước trong hoàn cảnh cực kì khó khăn
B. Nước Nga Xô viết đã hoàn thành cải cách ruộng đất
C. Nước Nga bị các nước đế quốc bao vây về kinh tế
D. Nước Nga Xô viết bước vào thời kì ổn định về kinh tế, chính trị
-
Câu 14:
Ý nào không phản ánh đúng tình hình nước Nga Xô viết khi bước vào thời kì hòa bình xây dựng đất nước?
A. Tình hình chính trị không ổn định
B. Nền kinh tế quốc dân bị tàn phá nghiêm trọng
C. Chính quyền Xô viết nhận được sự hỗ trợ, giúp đỡ của nước ngoài
D. Các lực lượng phản cách mạng điên cuồng chống phá, gây bạo loạn
-
Câu 15:
Kế hoạch 5 năm (1946-1950) nhân dân Xô Viết thực hiện nhằm mục đích
A. khôi phục kinh tế, hàn gắt vết thương chiến tranh
B. củng cố quốc phòng an ninh
C. xây dựng cơ sở vật chất kĩ thuật cho chủ nghĩa xã hội
D. công nghiệp hóa xã hội chủ nghĩa
-
Câu 16:
Khu vực Đông Bắc Á bao gồm các quốc gia nào?
A. Trung Quốc, Nhật Bản, Hàn Quốc, Triều Tiên
B. Trung Quốc, Đài Loan, Hàn Quốc, Triều Tiên
C. Trung Quốc, Nhật Bản, Hàn Quốc, Triều Tiên, Đài Loan
D. Trung Quốc, Nhật Bản, Hàn Quốc, Triều Tiên, Đài Loan, vùng Viễn Đông Liên Bang
-
Câu 17:
Trước Chiến tranh thế giới thứ hai, tình hình các nước Đông Bắc Á như thế nào?
A. Đều bị các nước thực dân xâm lược.
B. Đều là những quốc gia độc lập.
C. Hầu hết đều bị chủ nghĩa thực dân nô dịch.
D. D. Có nền kinh tế phát triển.
-
Câu 18:
Nhà nước Đại Hàn Dân quốc (Hàn Quốc) được thành lập vào thời gian nào và ở đâu?
A. Tháng 8 - 1948, ở phía Nam bán đảo Triều Tiên.
B. Tháng 9 - 1948, ở phía Bắc bán đảo Triều Tiên.
C. Tháng 8 - 1949, ở phía Nam bán đảo Triều Tiên.
D. Tháng 9 - 1949, ở phía Bắc bán đảo Triều Tiên.
-
Câu 19:
Trong những năm 1950-1953, hai miền bán đảo Triều Tiên ở trong tình thế
A. Hòa dịu, hợp tác
B. Hòa bình, hòa hợp
C. Đối đầu nhưng không xảy ra xung đột quân sự
D. Chiến tranh xung đột
-
Câu 20:
Hiệp định hòa hợp giữa hai miền Nam - Bắc Triều Tiên được kí kết từ năm 2000 có ý nghĩa gì?
A. Mở ra thời kì hợp tác cùng phát triển giữa hai miền Nam - Bắc Triều Tiên.
B. Mở ra bước mới trong tiến trình hòa hợp, thống nhất bán đảo Triều Tiên.
C. Chấm dứt thời kì đối đầu căng thẳng giữa hai miền.
D. Chấm dứt tình trạng chia cắt, thống nhất bán đảo Triều Tiên.
-
Câu 21:
Đâu không phải lý do tại sao cho đến nay Đài Loan vẫn nằm ngoài sự kiểm soát của Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa?
A. Do Quốc dân Đảng vẫn nắm quyền kiểm soát khu vực này sau cuộc nội chiến 1946 - 1949
B. Do nhân dân Đài Loan không muốn chịu sự kiểm soát của CHND Trung Hoa
C. Do sự chia rẽ của các thế lực thù địch
D. Do đường lối “một đất nước hai chế độ” nhà nước CHND Trung Hoa muốn thực hiện
-
Câu 22:
Nguyên nhân chủ quan cơ bản tạo nên nền kinh tế năng động của “con rồng” kinh tế Đài Loan là gì?
A. Chính quyền Đài Loan tiến hành những cải cách tiến bộ.
B. Giáo dục và khoa học - kĩ thuật được coi trọng.
C. Nhận được sự trợ giúp của CHND Trung Hoa.
D. Dựa vào nguồn viện trợ tài chính từ Mĩ.
-
Câu 23:
Hội nghị nào đã đưa ra quyết định chia đôi bán đảo Triều Tiên thành 2 miền theo vĩ tuyến 38?
A. Hội nghị Pốtxđam
B. Hội nghị Pari
C. Hội nghị Xan Phranxico
D. Hội nghị Ianta
-
Câu 24:
Hội nghị Ianta đã thỏa thuận vấn đề bán đảo Triều Tiên như thế nào?
A. Triều Tiên tạm thời chia cắt thành hai miền với hai chế độ chính trị khác nhau.
B. Thành lập ở phía Bắc Triều Tiên nhà nước Đại Hàn Dân quốc, phía Nam là nhà nước Dân Chủ Nhân dân Triều Tiên.
C. Quân đội Liên Xô đóng ở phía Bắc Triều Tiên, phía Nam là quân đội Mĩ, lấy vĩ tuyến 38 làm ranh giới tạm thời.
D. Triều Tiên được chia thành hai miền Nam - Bắc, lấy vĩ tuyến 38 làm ranh giới quân sự.
-
Câu 25:
Nhận xét nào dưới đây về khu vực Đông Bắc Á nửa sau thế kỉ XX là đúng?
A. Là khu vực có kinh tế tăng trưởng nhanh chóng, nhưng đời sống nhân dân vẫn chưa được cải thiện.
B. Các quốc gia đều có nền kinh tế tăng trưởng nhanh và cao nhất thế giới.
C. Phong trào giải phóng dân tộc phát triển mạnh mẽ.
D. Các quốc gia đều nhanh chóng bắt tay vào công cuộc khôi phục, xây dựng, phát triển kinh tế và đạt được nhiều thành tựu rực rỡ.
-
Câu 26:
Mối quan hệ hai miền Triều Tiên trong những năm 50 - 60 phản ánh vấn đề gì trong quan hệ quốc tế nửa sau thế kỉ XX?
A. Đối đầu Đông- Tây, chiến tranh lạnh căng thẳng
B. Xu thế hòa hoãn, hòa dịu trong quan hệ quốc tế
C. Hiện tượng phân ly ở nhiều khu vực
D. Giải quyết các vấn đề bằng sức mạnh quân sự
-
Câu 27:
Bán đảo Triều Tiên bị chia cắt làm hai miền theo vĩ tuyến 38 cho đến nay là do
A. Quyết định của Hội nghị Ianta (2/1945)
B. Tác động của cuộc Chiến tranh lạnh
C. Hai miền Triều Tiên thỏa thuận, kí hiệp định tại Bàn môn Điếm (1953)
D. Thỏa thuận của Mỹ và Liên Xô
-
Câu 28:
Hiện nay, Trung Quốc và Nhật Bản đang có tranh chấp biên giới ở khu vực nào?
A. Ryukyu (Lưu Cầu).
B. Senkaku (Điếu Ngư)
C. Quanzhou (Tuyền Châu)
D. Okinawa
-
Câu 29:
Tại sao Chiến tranh lạnh đã kết thúc nhưng quan hệ hai miền Triều Tiên hiện nay vẫn tiếp tục trong tình trạng căng thẳng?
A. Do sự chia rẽ của các thế lực thù đich đặc biệt là Mĩ và các nước phương Tây.
B. Do sự đối lập về hệ tư tưởng Tư bản chủ nghĩa với Xã hội chủ nghĩa.
C. Do nhân dân hai miền không muốn hòa hợp do điều kiện chính trị khác nhau.
D. Do vấn đề phát triển công nghiệp quân sự- công nghiệp hạt nhân của Triều Tiên.
-
Câu 30:
Vấn đề chủ yếu gây nên tình trạng căng thẳng giữa hai miền Triều Tiên hiện nay là gì?
A. Sự đối lập về hệ tư tưởng giữa TBCN với XHCN.
B. Do vấn đề dầu mỏ và việc sử dụng tài nguyên giữa hai nước.
C. Do vấn đề phát triển công nghiệp quân sự - công nghiệp hạt nhân của Triều Tiên.
D. Do sự hậu thuẫn của Mĩ đối với Hàn Quốc và Trung Quốc đối với Triều Tiên.
-
Câu 31:
Đâu không phải là biến đổi của các nước Đông Bắc Á sau chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Sự ra đời của hai nhà nước trên bán đảo Triều Tiên.
B. Sự ra đời của nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
C. Phong trào giải phóng dân tộc phát triển mạnh mẽ.
D. Các nước đạt sự tăng trưởng nhanh chóng về kinh tế.
-
Câu 32:
Biến đổi lớn về kinh tế của các nước Đông Bắc Á sau chiến tranh thế giới thứ hai là
A. Sự ra đời của hai nhà nước trên bán đảo Triều Tiên.
B. Phong trào giải phóng dân tộc phát triển mạnh mẽ.
C. Sự ra đời của nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
D. Các nước đạt sự tăng trưởng nhanh chóng về kinh tế.
-
Câu 33:
Trước khi trở về chủ quyền của Trung Quốc, Hồng Kông và Ma Cao là vùng đất thuộc địa của thực dân nào?
A. Anh và Bồ Đào Nha.
B. Bồ Đào Nha và Pháp
C. Anh và Tây Ban Nha.
D. Mĩ và Tây Ban Nha
-
Câu 34:
Trong những thập niên cuối thế kỉ XX, những năm đầu thế kỉ XXI, quốc gia/vùng lãnh thổ nào ở Đông Bắc Á có tốc độ tăng trưởng kinh tế nhanh và cao nhất thế giới?
A. Nhật Bản
B. Trung Quốc
C. Hàn Quốc
D. Đài Loan
-
Câu 35:
Biến đổi nào của khu vực Đông Bắc Á trong 10 năm đầu sau chiến tranh thế giới thứ hai đã góp phần làm thay đổi bản đồ địa - chính trị thế giới?
A. Nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa ra đời, đi theo con đường xã hội chủ nghĩa.
B. Hàn Quốc trở thành “con rồng kinh tế” nổi bật nhất của khu vực Đông Bắc Á
C. Hàn Quốc, Hồng Kông, Đài Loan trở thành “con rồng kinh tế” của châu Á.
D. Nhật Bản phát triển thần kỳ, trở thành nền kinh tế lớn thứ hai thế giới.
-
Câu 36:
Nước nào ở khu vực Đông Nam Á không bị biến thành thuộc địa của các nước đế quốc Âu - Mĩ trước chiến tranh thế giới thứ hai (1939-1945)?
A. Xingapo
B. Malaysia
C. Thái Lan
D. Inđônêxia
-
Câu 37:
Tình hình chung của các nước Đông Nam Á trong chiến tranh thế giới thứ hai là gì?
A. Đều là thuộc địa của các nước đế quốc Âu - Mĩ (trừ Thái Lan).
B. Trở thành thuộc địa của quân phiệt Nhật.
C. Nhiều nước giành được độc lập hoặc giải phóng phần lớn lãnh thổ.
D. Chịu thiệt hại nặng nề của Chiến tranh thế giới thứ hai.
-
Câu 38:
Ba quốc gia đầu tiên ở Đông Nam Á giành được độc lập sau chiến tranh thế giới thứ hai (1939 -1945) là
A. Inđônêxia, Việt Nam, Campuchia
B. Inđônêxia, Việt Nam, Malaixia
C. Inđônêxia, Việt Nam, Lào
D. Việt Nam, Lào, Philippin
-
Câu 39:
Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, quốc gia đầu tiên ở Đông Nam Á tuyên bố độc lập là
A. Việt Nam
B. Lào
C. Campuchia
D. Inđônêxia
-
Câu 40:
Sau khi giành được độc lập (8-1945), nhân dân Inđônêxia đã phải đấu tranh chống lại sự xâm lược của đế quốc nào?
A. Anh
B. Hà Lan
C. Pháp
D. Mĩ