Đề thi giữa HK1 môn Hóa học 10 CTST năm 2022-2023
Trường THPT Quế Sơn
-
Câu 1:
Hóa học có mấy nhánh chính?
A. Hai nhánh chính.
B. Ba nhánh chính.
C. Bốn nhánh chính.
D. Năm nhánh chính.
-
Câu 2:
Đối tượng nghiên cứu của hóa học là
A. nghiên cứu về vật chất, năng lượng và sự vận động của chúng.
B. thế giới sinh vật gần gũi với đời sống hằng ngày của học sinh.
C. chất và sự biến đổi của chất.
D. nghệ thuật ngôn từ.
-
Câu 3:
Trong nguyên tử, loại hạt có khối lượng không đáng kể so với các hạt còn lại là
A. proton.
B. neutron.
C. electron.
D. neutron và electron.
-
Câu 4:
Hạt nhân của nguyên tử nguyên tố A có 24 hạt, trong đó số hạt không mang điện là 12. Tổng số hạt mang điện trong A là
A. 12
B. 24
C. 13
D. 6
-
Câu 5:
Nguyên tố hóa học là tập hợp những nguyên tử có cùng
A. số khối.
B. số hạt neutron.
C. số hạt proton.
D. số hạt neutron và số hạt proton.
-
Câu 6:
Chất nào sau đây thường được dùng để làm giảm cơn đau dạ dày?
A. NaCl.
B. NaHCO3.
C. Na2O.
D. CaCl2.
-
Câu 7:
Hạt mang điện trong hạt nhân nguyên tử là
A. electron.
B. proton.
C. neutron.
D. neutron và electron.
-
Câu 8:
Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Hạt nhân nguyên tử cấu thành từ các hạt proton và neutron.
B. Vỏ nguyên tử cấu thành từ các hạt electron.
C. Nguyên tử được cấu thành từ các hạt cơ bản là proton, neutron và electron.
D. Nguyên tử có cấu trúc đặc khít, gồm vỏ nguyên tử và hạt nhân nguyên tử.
-
Câu 9:
Khối lượng của nguyên tử magnesium là 39,8271.10-27 kg. Khối lượng của magnesium theo amu là
A. 23,978.
B. 66,133.10-51.
C. 24,000.
D. 23,985.
-
Câu 10:
Số proton và số neutron có trong một nguyên tử aluminium \(_{{\rm{13}}}^{{\rm{27}}}{\rm{Al}}\) lần lượt là
A. 13 và 15.
B. 12 và 14.
C. 13 và 13.
D. 13 và 14.
-
Câu 11:
Các hạt cấu tạo nên hạt nhân của hầu hết nguyên tử là
A. electron, proton và neutron.
B. electron và neutron.
C. proton và neutron.
D. electron và proton.
-
Câu 12:
Nguyên tử fluorine có 9 electron, hạt nhân nguyên tử này có điện tích là
A. +9.
B. 9.
C. 9+.
D. -9.
-
Câu 13:
Electron thuộc lớp nào sau đây liên kết chặt chẽ với hạt nhân nhất?
A. Lớp N.
B. Lớp M.
C. Lớp K.
D. Lớp L.
-
Câu 14:
Xác suất tìm thấy electron trong toàn phần không gian bên ngoài đám mây electron là khoảng bao nhiêu phần trăm?
A. 90%.
B. 100%.
C. 10%.
D. 0%.
-
Câu 15:
Các phân lớp s, p, d và f lần lượt có các số AO tương ứng là
A. 1; 4; 9; 16.
B. 1; 2; 3; 4.
C. 1; 3; 5; 7.
D. 2; 6; 10; 14.
-
Câu 16:
Các đồng vị của cùng một nguyên tố hóa học là những nguyên tử có
A. cùng số proton nhưng khác nhau về số neutron.
B. cùng số neutron nhưng khác nhau về số proton.
C. cùng tổng số proton và neutron nhưng khác nhau về số electron.
D. cùng số electron nhưng khác nhau về tổng số proton và neutron.
-
Câu 17:
Orbital nguyên tử là
A. đám mây chứa electron có dạng hình cầu.
B. đám mây chứa electron có dạng hình số tám nổi.
C. khu vực không gian xung quanh hạt nhân nguyên tử mà tại đó xác suất tìm thấy electron trong khu vực đó là lớn nhất.
D. quỹ đạo chuyển động của electron quay quanh hạt nhân có kích thước năng lượng xác định.
-
Câu 18:
Nguyên tố R có hai đồng vị, nguyên tử khối trung bình là 79,91. Một trong hai đồng vị là \({}^{{\rm{79}}}{\rm{R}}\) (chiếm 54,5%). Nguyên tử khối của đồng vị thứ hai là
A. 80.
B. 81
C. 82.
D. 80,5.
-
Câu 19:
Lớp L có số phân lớp electron là
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
-
Câu 20:
Cấu hình electron nguyên tử Al (Z = 13) là
A. 1s22s22p63s23p2.
B. 1s22s22p63s1.
C. 1s22s22p63s23p1.
D. 1s22s22p63s23p3.
-
Câu 21:
Phát biểu nào đúng khi nói về các orbital trong một phân lớp electron?
A. Có cùng sự định hướng không gian.
B. Có cùng mức năng lượng.
C. Khác nhau về mức năng lượng.
D. Có hình dạng không phụ thuộc vào đặc điểm mỗi phân lớp.
-
Câu 22:
Ở trạng thái cơ bản, nguyên tử của nguyên tố X có 4 electron ở lớp L. Số proton có trong nguyên tử X là
A. 7
B. 6
C. 8
D. 5
-
Câu 23:
Lớp M có các phân lớp là
A. 1s.
B. 2s, 2p.
C. 3s, 3p, 3d.
D. 4s, 4p, 4d, 4f.
-
Câu 24:
Số lượng AO có trong lớp N là
A. 1
B. 4
C. 8
D. 16
-
Câu 25:
Ở trạng thái cơ bản, nguyên tử nitrogen (Z = 7) có số electron độc thân là
A. 0
B. 2
C. 3
D. 1
-
Câu 26:
Theo mô hình Rutherford – Bohr: Theo chiều từ hạt nhân ra ngoài lớp vỏ
A. năng lượng của các electron giảm dần.
B. năng lượng của các electron không đổi.
C. năng lượng của các electron tăng dần.
D. khối lượng của các electron tăng dần.
-
Câu 27:
Cho nguyên tố A có số hiệu nguyên tử bằng 11. A là nguyên tố
A. kim loại.
B. phi kim.
C. khí hiếm.
D. có thể là kim loại hoặc phi kim.
-
Câu 28:
Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học hiện nay gồm
A. 108 nguyên tố hóa học, 7 chu kì, 18 cột.
B. 118 nguyên tố hóa học, 7 chu kì, 16 cột.
C. 118 nguyên tố hóa học, 7 chu kì, 18 cột.
D. 108 nguyên tố hóa học, 7 chu kì, 16 cột.
-
Câu 29:
Nguyên tố X có số thứ tự ô là 20. Xác định chu kì, nhóm của X trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học?
A. Chu kì 2, nhóm IA.
B. Chu kì 2, nhóm IVA.
C. Chu kì 3, nhóm IVA.
D. Chu kì 4, nhóm IIA.
-
Câu 30:
Số thứ tự của ô nguyên tố bằng
A. số hiệu nguyên tử của nguyên tố đó.
B. số lớp electron của nguyên tử nguyên tố đó.
C. số electron lớp ngoài cùng của nguyên tử nguyên tố đó.
D. tổng số electron lớp ngoài cùng và phân lớp sát lớp ngoài cùng của nguyên tử nguyên tố đó.
-
Câu 31:
Một nguyên tử X có tổng số electron ở các phân lớp s là 6 và tổng số electron ở lớp ngoài cùng cũng là 6, cho biết X là nguyên tố hóa học nào sau đây?
A. O (Z = 8).
B. S (Z = 16).
C. Fe (Z = 26).
D. Cr (Z = 24).
-
Câu 32:
Electron chuyển động trong AO s được gọi là
A. electron d.
B. electron s.
C. electron p.
D. electron f.
-
Câu 33:
Nguyên tử của nguyên tố M có cấu hình electron là 1s22s22p4. Số electron độc thân của M ở trạng thái cơ bản là
A. 3
B. 2
C. 1
D. 0
-
Câu 34:
Bảng tuần hoàn hiện nay có số chu kì là
A. 3
B. 5
C. 7
D. 9
-
Câu 35:
Nguyên tử của nguyên tố X có electron ở mức năng lượng cao nhất là 3p. Nguyên tử của nguyên tố Y cũng có electron ở mức năng lượng 3p và có một electron ở lớp ngoài cùng. Nguyên tử X và Y có số electron hơn kém nhau là 2. Nguyên tố X, Y lần lượt là
A. kim loại và kim loại.
B. phi kim và kim loại.
C. kim loại và khí hiếm.
D. khí hiếm và kim loại.
-
Câu 36:
Nguyên tử sulfur có phân lớp electron ngoài cùng là 3p4. Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về nguyên tử sulfur?
A. Lớp ngoài cùng của sulfur có 6 electron.
B. Trong bảng tuần hoàn sulfur nằm ở chu kì 3.
C. Hạt nhân nguyên tử sulfur có 16 electron.
D. Sulfur nằm ở nhóm VIA.
-
Câu 37:
Bảng tuần hoàn hiện nay không áp dụng nguyên tắc sắp xếp nào sau đây?
A. Mỗi nguyên tố hóa học được xếp vào một ô trong bảng tuần hoàn.
B. Các nguyên tố có cùng số lớp electron trên nguyên tử được xếp thành một hàng.
C. Các nguyên tố có cùng số electron hóa trị trong nguyên tử được xếp thành một cột.
D. Các nguyên tố được sắp xếp theo chiều tăng dần khối lượng nguyên tử.
-
Câu 38:
Chu kì 3 của bảng hệ thống tuần hoàn có số nguyên tố là
A. 2 nguyên tố.
B. 8 nguyên tố.
C. 10 nguyên tố.
D. 18 nguyên tố.
-
Câu 39:
Nguyên tố chlorine (Z=17) thuộc nhóm VIIA, có số electron hóa trị là
A. 1
B. 5
C. 7
D. 3
-
Câu 40:
Số hiệu nguyên tử của nguyên tố Y là 19. Vị trí của Y trong bảng tuần hoàn là
A. số thứ tự 19, chu kì 3, nhóm VIIA.
B. số thứ tự 19, chu kì 3, nhóm IA.
C. số thứ tự 19, chu kì 4, nhóm IIA.
D. số thứ tự 19, chu kì 4, nhóm IA.